Tiếng Việt lớp 5 trang 145, 146 Buôn Chư Lênh đón cô giáo | Chính tả lớp 5



Tiếng Việt lớp 5 trang 145, 146 Buôn Chư Lênh đón cô giáo

Lời giải bài tập Chính tả: Buôn Chư Lênh đón cô giáo trang 145, 146 Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh trả lời các câu hỏi sgk Tiếng Việt lớp 5.

Bài giảng: Chính tả (Nghe - viết): Buôn Chư Lênh đón cô giáo - Cô Phạm Thị Hoài Thu (Giáo viên VietJack)

Câu 1 (trang 145 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Nghe-viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo (từ Y Hoa lấy trong gùi ra… đến hết)

Trả lời:

Y Hoa lấy trong gùi ra một trang giấy, trải lên sàn nhà. Mọi người im phăng phắc. Y Hoa nghe rõ cả tiếng đập trong lồng ngực mình. Quỳ hai gối lên sàn, cô viết hai chữ thật to, thật đậm: “Bác Hồ”. Y Hoa viết xong, bỗng bao nhiêu tiếng cùng hò reo:

- Ôi, chữ cô giáo này! Nhìn kìa!

- A, chữ, chữ cô giáo!

Học sinh tự viết.

Câu 2 (trang 145 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Tìm những tiếng có nghĩa:

a) Chỉ khác nhau ở âm đầu tr hay ch.

b) Chỉ khác nhau ở thanh hỏi hay thanh ngã.

Trả lời:

a) Chỉ khác nhau ở âm đầu tr hay ch.

- trân trọng, tráo trở, trần trụi, trong trắng, trắng trẻo, trai trẻ, trùng trục, trâng tráo, trong trẻo…

- chao chát, chanh chua, châm chọc, chải chuốt, chan chứa, chang chang, chán chường, chăm chỉ, chăm chút, châm chước, chân chất, chân chính, chập chờn…

b) Chỉ khác nhau ở thanh hỏi hay thanh ngã.

- Từ có tiếng thanh hỏi: vất vả, hả hê, học hỏi, ngả nghiêng, trắng trẻo, thỏ thẻ, tỉ mỉ, vắng vẻ, thơm thảo, nghiêm chỉnh.

- Từ có tiếng thanh ngã: vật vã, tĩnh mịch, rạng rỡ, mật mỡ, cãi cọ, hãnh diện, vũ khí, chiến sĩ, phụ nữ, nghĩ ngợi, khiêu vũ, mẫu số, ngưỡng mộ.

Câu 3 (trang 146 sgk Tiếng Việt lớp 5 tập 1): Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống:

a) Những tiếng có âm đầu là tr hay ch.

b) Những tiếng có thanh hỏi hay thanh ngã.

Trả lời:

a) Cho, truyện, chẳng, chê, trả, trở.

b) tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ.

Tham khảo giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5:

Xem thêm các bài Soạn, Giải bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tuần 15 khác:


Trắc nghiệm Chính tả: Chuỗi ngọc lam; Buôn Chư Lênh đón cô giáo (có đáp án)

Câu 1: Phát hiện lỗi sai trong các câu sau:

a. Đây là bãi biễn thơ mộng nhất mà em từng biết.

b. Đị đến nữa đường thì chúng tôi quyết định dừng xe để hõi lại đĩa chị cho chính xác.

Câu 2:  Tiếng nào sau đây thêm dấu hỏi thì được tiếng có nghĩa?

A. Nơ

B. Hoa

C. Qua

D. Cả A, B, C.

Câu 3:  Trong các câu sau câu nào viết đúng chính tả?

A. Chào họi.

B. Rỏ ràng.

C. Hỏi han.

D. Cỡi mở.

Câu 4:  Con hãy điền các từ còn thiếu để hoàn thành đoạn văn sau:

rạng rỡ

Nô-en

lúi húi

trầm ngâm

"Pi-e ngạc nhiên:

- Ai sai cháu đi mua?

- Cháu mua tặng chị cháu nhân lễTrắc nghiệm Chính tả: Chuỗi ngọc lam; Buôn Chư Lênh đón cô giáo. Chị đã nuôi cháu từ khi mẹ cháu mất.

- Cháu có bao nhiêu tiền?

Cô bé mở khăn tay ra, đổ lên bàn một nắm xu

- Cháu đã đập con lợn đất đấy!

Pi-e Trắc nghiệm Chính tả: Chuỗi ngọc lam; Buôn Chư Lênh đón cô giáo  nhìn cô bé. Rồi Trắc nghiệm Chính tả: Chuỗi ngọc lam; Buôn Chư Lênh đón cô giáo gỡ mảnh giấy ghi giá tiền, anh vừa hỏi:

- Cháu tên gì?

- Cháu là Gioan.

Anh đưa Gioan chuỗi ngọc gói trong bao lụa đỏ:

- Đừng đánh rơi nhé!

Cô bé mỉm cười Trắc nghiệm Chính tả: Chuỗi ngọc lam; Buôn Chư Lênh đón cô giáo, chạy vụt đi."

Câu 5:  Chọn đáp án viết đúng chính tả?

Tranh

Trưng

Trúng

Trèo

Chanh

Chưng

Chúng

Chèo

A. Bức tranh/quả chanh, trưng bày/chưng cất, trúng đích/chúng ta, trèo đò/leo chèo.

B. Tranh giành/chanh chua, đặc trưng/chưng cất, công trúng/chúng độc, trèo cây/hát chèo.

C. Tranh thủ/chanh đào, sáng trưng/bánh chưng, trúng cử/dân chúng, leo trèo/chèo đò.

D. Quả chanh/bức tranh, trưng dụng/chưng cất, trúng độc/chúng tôi, trèo thuyền/leo chèo.

Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:

Các chủ đề khác nhiều người xem


vi-hanh-phuc-con-nguoi-tuan-15.jsp