20 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập Giữa học kì 1 phần Luyện từ và câu lớp 4 (có đáp án)



Với 21 bài tập trắc nghiệm Ôn tập Giữa học kì 1 phần Luyện từ và câu lớp 4 có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học Tiếng Việt lớp 4.

Câu 1: Con hãy sắp xếp các từ đã cho sau đây vào các nhóm hợp lí:

Thương người          nhân hậu          nhân ái             đoàn kết          bao dung        bênh vực         trung thực       trung nghĩa          thẳng thắn            thật tâm        tự trọng        chân thật

Thương người như thể thương thân

Măng mọc thẳng

Câu 2: Con hãy sắp xếp các câu thành ngữ, tục ngữ đã cho dưới đây vào từng chủ điểm đã được học sao cho phù hợp:

Ở hiền gặp lành            đói cho sạch rách cho thơm            máu chảy ruột mềm       lá lành đùm lá rách           thẳng như ruột ngựa           giấy rách phải giữ lấy lề      môi hở răng lạnh

Thương người như thể thương thân

Măng mọc thẳng

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh là những tiếng nào:

Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.

A. Dưới, tầm, cánh, chú, chuồn, rì, rào, cao vút

B. Tất cả các tiếng còn lại trong đoạn văn trừ tiếng ao

C. Đoàn, thuyền, ngược, xuôi, rung, rinh

D. Cánh, đồng, đàn trâu, thung, thăng

Câu 4: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào dấu hai chấm được dùng với tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích?

A. Long hớt hải chạy lại báo tin cho Minh: “Đội bóng trường mình thua trận bán kết rồi.”

B.Vừa thấy mẹ về tới cổng, Lan ùa tới reo lên: “A! Mẹ đã về”

C. Căn phòng lộn xộn, ngổn ngang bao nhiêu đồ đạc: sách, vở, quần, áo, bát, đũa, bàn, ghế,…

D. Mẹ xoa đầu Lan và nói:

- Con có mệt không?

Lan mỉm cười, trên trán vẫn còn lấm tấm mồ hôi, khẽ nép vào lòng mẹ rồi nói:

- Có mẹ rồi, con không mệt nữa.

Câu 5: Tìm lời nói trực tiếp của nhân vật trong đoạn văn sau:

Có mấy bạn rủ em đánh trận giả. Một bạn lớn bảo: “Cậu là trung sĩ” và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây. Bạn ấy lại bảo:“Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người tới thay.”Em đã trả lời:“Xin hứa.”

Câu 6: Tìm các động từ có trong đoạn văn sau:

Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.

Câu 7: Tìm các từ ghép có trong đoạn văn sau:

Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra.

Câu 8: Tìm các danh từ có trong đoạn văn sau:

Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió,là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất  nước hiện ra:cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ,dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.

Câu 9: Trường hợp nào viết đúng quy tắc viết tên riêng tiếng Việt Nam và tên riêng nước ngoài?

A. Mạnh Tử

B. Ma-lai-xi-a

C. Đa-nuýp

D. Tô-mát-ê-đi-xơn

E. Thích-ca-mầu-ni

F. Bắc-kinh

G. Nguyễn Ngọc Lan

Câu 10: Trường hợp nào viết đúng quy tắc viết tên riêng tiếng Việt Nam và tên riêng nước ngoài?

A. Địa chỉ tại đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

B. Địa chỉ tại Đường Láng, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội

C. Trần Quỳnh

D. Nguyễn hữu thắng

E. Pa-ri

F. Xanh-Pê-téc-bua

G. Mát-xcơ-va

H. Bạch Cư Dị

Câu 11: Tìm các từ láy có trong đoạn văn sau:

20 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập Giữa học kì 1 phần Luyện từ và câu lớp 4 có đáp án

Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.

A. chuồn chuồn

B. rì rào

C. rung rinh

D. thung thăng

E. cao vút

Câu 12: Câu văn sau có mấy danh từ?

Tôi yêu em như trời mưa mong nắng.

A. 5 danh từ.

B. 4 danh từ.

C. 3 danh từ.

D. 2 danh từ.

Câu 13: Điền từ vào chỗ trống: Các danh từ riêng phải được … các chữ cái đầu tiên.

A. Viết thường.

B. Xen kẽ viết hoa và viết thường.

C. Viết hoa.

D. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Câu 14: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các danh từ?

A. Rộng rãi, bầu trời.

B. Tươi sáng, chạy nhảy.

C. Cây bưởi, vận động viên.

D. Sữa bò, đậm đà.

Câu 15: Quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức là gì?

A. Viết hoa chữ cái đầu tiên của tên.

B. Viết hoa chữ cái đầu của từng bộ phận tạo thành tên.

C. Viết hoa tất cả chữ cái đầu tiên của tên.

D. Viết hoa xen kẽ các chữ cái của tên.

Câu 16: Động từ là gì?

A. Là những từ chỉ hành vi của con người.

B. Là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. 

C. Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của con người, sự vật.

D. Là những từ chỉ sự vật.

Câu 17: Dòng nào dưới đây chỉ bao gồm động từ?

A. Mếu máo, tươi cười, ngậm ngùi.

B. Rạng rỡ, cười xinh, vui cười.

C. Mếu máo, vui vẻ, xinh đẹp.

D. Ăn uống, chạy nhảy, nô đùa.

Câu 18: Tìm các từ ghép có tiếng “tự” nói về tính cách, phẩm chất của con người theo yêu cầu sau:

a. Chỉ phẩm chất tốt đẹp:

b. Chỉ tính xấu:

Câu 19. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:

“tự giác”, “tự trọng”, “tự lập”, “tự chủ”, “tự lực"

a. “Bố mẹ mất sớm, anh Kiên sống ……………………………từ bé”

b. “Bác Mai giận quá, mất bình tĩnh, không còn …………………………… được nữa.”

c. “Cứ bảy giờ tối, bé Linh lại …………………………… ngồi vào bàn học bài không để phải nhắc nhở.”

d. “Cô giáo khuyên chúng tôi phải chịu khó suy nghĩ, …………………………… làm bài.

e. “Hiệp luôn được cô giáo khen là một học sinh có lòng……………………………”

Câu 20. Viết lại những danh hiệu, tên huân chương sau cho đúng chính tả:

a. “cháu ngoan bác hồ":

b. “huân chương lao động hạng ba”:

Câu 21: Giải các câu đố sau:

a.

“Vua nào xuống chiếu dời đô

Về Thăng Long vững cơ đó nước Nam?

Là vua: …………………….

b.

“Vua nào đại thắng quân Thanh

Đống Đa lưu dấu sử xanh muôn đời?"

Là vua: …………………….

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng việt lớp 4 có đáp án hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:




Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học