Trắc nghiệm Luyện tập về động từ (có đáp án) - Kết nối tri thức

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Luyện tập về động từ Tiếng Việt lớp 4 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4.

* Nhận biết:

Câu 1. Đâu là định nghĩa đúng về động từ là gì?

A. Là những từ chỉ sự vật.

B. Là những từ chỉ hành vi của con người.

C. Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của con người, sự vật.

D. Là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

Câu 2. Đáp án nào dưới đây chỉ bao gồm động từ?

A. Xinh đẹp, tươi tắn.

B. Bay nhảy, gào thét.

C. Rạng rỡ, sáng ngời.

D. Xán lạn, lấp lánh.

Câu 3. Đọc câu sau “Chơi thể thao làm chúng ta tràn đầy năng lượng.” và tìm động từ?

A. Chơi

B. Thể thao.

C. Làm.

D. Cả A và C.

Câu 4. Khoanh vào động từ chứa tiếng “yêu”.

A. Tình yêu.

B. Yêu quái.

C. Yêu quý.

D. Yêu tinh.

Câu 5. Đâu không phải là động từ thể hiện tình cảm, cảm xúc?

A. Nhớ thương.

B. Tiếc nuối.

C. Mong nhớ.

D. Lao xao.

Câu 6. Đáp án nào định nghĩa đúng về động từ chỉ hoạt động?

A. Là loại động từ dùng để chỉ mỗi hoạt động của con người.

B. Là động từ chỉ dùng để chỉ hoạt động của sự vật.

C. Là loại động từ dùng để chỉ hoạt động của con người hoặc sự vật, hiện tượng.

D. Là động từ chỉ dùng để chỉ trạng thái của sự vật, hiện tượng.

Câu 7. Đáp án nào nêu đúng định nghĩa về động từ chỉ trạng thái?

A. Là loại động từ dùng để gọi tên trạng thái của sự vật.

B. Là loại động từ dùng để tái hiện trạng thái, cảm xúc của con người.

C. Là loại động từ dùng để gọi tên trạng thái, cảm xúc của con người.

D. Là loại động từ dùng để tái hiện, gọi tên trạng thái, cảm xúc hay suy nghĩ của con người, sự vật, hiện tượng.

Câu 8. Đáp án nào dưới đây chỉ bao gồm các động từ chỉ hoạt động?

A. Ngủ, cười, sợ.

B. Nhảy, hát, hót.

C. Ngủ, nhảy, đi.

D. Cười, giận, nhảy.

Câu 9. Đáp án nào dưới đây chỉ bao gồm các động từ chỉ trạng thái?

A. Nhảy nhót, hát hò.

B. Múa ca, hát hò.

C. Nhảy nhót, múa ca.

D. Giận dữ, lo sợ.

Câu 10. Chọn đáp án đúng để hoàn thiện câu dưới đây?

Động từ là những từ chỉ …, trạng thái của …

A. Hoạt động - sự vật.

B. Sự vật - hoạt động.

C. Hoạt động - sự vật.

D. Hành động - cảm xúc.

* Thông hiểu:

Câu 11. Chọn động từ thích hợp vào chỗ trống dưới đây?

Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Bỗng một con gà trống … cánh phành phạch và cất tiếng … lanh lảnh ở đầu bản.

A. Vỗ - gào.

B. Kêu - thét.

C. Kêu - gáy.

D. Vỗ - gáy.

Câu 12. Chọn đáp án thích hợp vào chỗ trống dưới đây?

Buổi trưa dần qua. Trời bớt oi ả. Gió rừng lại nổi. Bầy khướu nhảy lách tách trên cành … sâu. Tiếng lá … trong gió.

A. Tìm - xào xạc.

B. Kêu - tìm.

C. Bới - tìm.

D. Kêu - vi vu.

Câu 13. Chọn động từ thích hợp để điền vào chỗ trống?

Mẹ ơi!Con … mẹ quá! Sao mẹ đi công tác lâu thế? Tối nào em Chi cũng khóc đòi mẹ. Con … em lắm. Chúng con rất mong mẹ về.

A. Nhớ - ghét.

B. Nhớ - thương.

C. Thương - nhớ.

D. Nhớ - buồn.

* Vận dụng:

Câu 14. Đáp án nào chứa các động từ trong đoạn văn sau?

Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim đại bàng thân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vu từ trên nền trời xanh thăm thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn đang cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội...

A. Cất lên, bay, chao lượn, vỗ, hoà âm, bơi lội.

B. Ríu rít, bay, che, vỗ, tiếng.

C. Ríu rít, vi vu, hòa âm, bơi lội.

D. Về, xa, tiếng, chào.

Câu 15. Tìm động từ thích hợp để điền vào chỗ trống.

Hôm nay con vừa giành được giải Nhất cuộc thi cờ vua mẹ ạ. Ai cũng … con. Còn con, con rất … bác Dũng đã dạy con học cờ. Thế mà hồi xưa khi mới học cờ, con … môn này thế.

A. Khen ngợi - sợ - thích.

B. Chúc mừng - biết ơn - sợ.

C. Chúc mừng - cảm ơn - thích.

D. Khen ngợi - thích - sợ.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác: