Trắc nghiệm Thân thương xứ Vàm (có đáp án) - Chân trời sáng tạo

Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Thân thương xứ Vàm Tiếng Việt lớp 4 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4.

Câu 1: Dòng nào nói đúng về chợ Vàm Cái Đôi?

A. Ôn hòa, bình dị.

B. Vắng lặng, yên tĩnh.

C. Rộng lớn, hiện đại.

D. Phức tạp, xô bồ.

Câu 2: Chợ Vàm Cái Đôi nằm ở đâu?

A. Nép vào một góc bến tàu.

B. Dưới chân cầu.

C. Trên con đường trắng hoa lau, hoa sậy.

D. Bên bờ dòng sông.

Câu 3: Những câu văn sau cho biết điều gì về con người ở Vàm Cái Đôi?

Người tới trước, trải cái bao bố xẻ đôi ra làm dấu. Người tới sau thì kiếm chỗ nào còn trống mà ngồi. Người nào lỡ có lấn sang bên kia tí đỉnh thì cũng cười xòa, có nhiêu đâu, dân ruộng với nhau mà.

A. Tính cách hiền hậu, ôn hòa, thân thiện.

B. Công việc buôn bán vất vả, tảo tần.

C. Cuộc sống nghèo khổ, thiếu thốn.

D. Đời sống giản dị nhưng vui vẻ, hạnh phúc.

Câu 4: Ở Vàm Cái Đôi, mọi người hay gắn chữ gì sau mỗi tên gọi?

A. ruộng.

B. Vàm.

C. Cái Đôi.

D. tí đỉnh.

Câu 5: Việc gắn chữ “ruộng” phía sau mỗi tên gọi có ý nghĩa gì?

A. Gửi gắm tình cảm thương mến và sự thân tình của người dân.

B. Thể hiện được tính cách hiền lành, chất phác của người dân.

C. Thể hiện được nét đặc trưng trong cách giao tiếp của người dân miền Tây.

D. Bộc lộ sự kính trọng, ngưỡng mộ của người dân.

Câu 6: Từ "xáng" trong bài có nghĩa là gì?

A. Kênh, rạch nhỏ.

B. Vật dụng để đào đất.

C. Mái chèo.

D. Ghe nhỏ.

Câu 7: Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?

A. Vẻ đẹp bình dị đầy thương mến và sự thân tình của người dân ở chợ Vàm Cái Đôi.

B. Khung cảnh buôn bán tấp nập, nhộn nhịp ở chợ Vàm Cái Đôi.

C. Địa điểm và thời gian bắt đầu buôn bán của chợ Vàm Cái Đôi.

D. Tâm trạng của những người dân mua bán ở chợ Vàm Cái Đôi.

Câu 8: Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?

A. Tình cảm yêu thương của người dân xứ Vàm với những điều bình dị, thân thuộc ở quê hương.

B. Khung cảnh đẹp, thơ mộng của chợ Vàm Cái Đôi.

C. Cuộc sống ấm no, bình yên của người dân ở chợ Vàm Cái Đôi.

D. Phiên chợ hiền lành, thân thương đi sâu vào kí ức của người dân xứ Vàm.

Câu 9: Chọn câu văn cho thấy sự nhộn nhịp của chợ Vàm Cái Đôi.

Chợ Vàm Cái Đôi nép vào một góc bến tàu, họp từ khi bình minh chưa lên. Giữa khuya, xuồng từ trong các kinh, vàm, xáng,… đã xôn xao chuyển rau, cá, các loại củ, quả từ vườn nhà ra chợ. Chợ nhỏ và ôn hòa, bình dị lắm. Người tới trước, trải cái bao bố xẻ đôi ra làm dấu. Người tới sau thì kiếm chỗ nào còn trống mà ngồi. Người nào lỡ có lấn sang bên kia tí đỉnh thì cũng cười xòa, có nhiêu đâu, dân ruộng với nhau mà. Ở Vàm Cái Đôi hay gắn chữ “ruộng” phía sau mỗi tên gọi. Ví như “rau ruộng”, “cá ruộng”, “đám cưới ruộng”,… Cách gọi ấy gửi gắm biết bao tình cảm thương mến và sự thân tình.

Câu 10: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện nội dung bài đọc.

Bài đọc "Thân thương xứ Vàm" nói về …………….. và …………….. bình dị, thân thương của …………….. xứ Vàm. Từ đó, …………….. cuộc sống giản dị, thân tình của người dân nơi đây.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác: