Trắc nghiệm Đánh giá cuối học kì 1 (có đáp án) - Kết nối tri thức

Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Đánh giá cuối học kì 1 Tiếng Việt lớp 3 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3.

Đọc bài và trả lời câu hỏi:

Hai cái nồi

Có hai cái nồi, một cái làm bằng đồng và một cái làm bằng đất nung, đứng cùng nhau trên mặt bếp.

Một ngày nọ, cái nồi đồng rủ cái nồi đất nung nên cùng nhau đi ra ngoài khám phá thế giới xung quanh. Nhưng cái nồi được làm bằng đất nung từ chối, vì cho rằng sẽ thông minh hơn nếu nó vẫn ở lại bên góc bếp.

Nếu có va chạm gì đó không may xảy ra với tôi, tôi sẽ bị vỡ ngay lập tức.

Anh biết điều đó mà! – Cái nồi đất nung nói.

Đừng để điều đó cản trở cậu! – Cái nồi đồng thúc giục. – Trên đường đi, tôi sẽ chú ý chăm sóc cậu thật tốt. Nếu chúng ta vô tình gặp bất cứ thứ gì cứng hơn, tôi sẽ đứng lên phía trước và bảo vệ cậu.

Cuối cùng, cái nồi làm bằng đất nung đã đồng ý, và chúng bắt đầu cuộc hành

trình

Nhưng trên ba chiếc chân gập ghềnh của mình, chúng lắc lư di chuyển rồi

lóng ngóng đâm vào nhau sau mỗi bước đi.

Cái nồi đất nung không thể tồn tại lâu trong chuyến hành trình như thế. Chúng mới chỉ đi được vài bước mà cái nồi đất nung đã vỡ, rơi thành hàng ngàn mảnh vụn.

Theo Truyện ngụ ngôn Ê-dốp

Câu 1. Hai cái nồi được làm bằng gì?

A. Một cách làm bằng nhôm và một cái làm bằng đất nung.

B. Một cái làm bằng nhựa và một cái làm bằng đồng.

C. Một cái làm bằng đồng và một cái làm bằng đất nung.

Câu 2. Nồi đồng rủ nồi đất nung làm gì?

A. Đi ra ngoài khám phá thế giới xung quanh.

B. Đi khám phá mọi chỗ trong căn nhà.

C. Đi về thăm quê hương.

Câu 3. Ban đầu, vì sao nồi đất nung từ chối đề nghị của nồi đồng?

A. Vì nó còn bận nấu cơm.

B. Vì nó sợ sẽ bị vỡ nếu xảy ra va chạm.

C. Vì nó sợ sẽ bị lạc đường và không thể trở về nhà.

Câu 4. Cái nồi đất nung đã gặp phải kết cục gì?

A. Lạc đường và không thể trở về nhà.

B. Vỡ, rơi thành hàng ngàn mảnh vụn.

C. Bị một chiếc xe kẹp nát.

Câu 5. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên?

A. Không nên ra ngoài khám phá thế giới xung quanh.

B. Không bao giờ nghe lời khuyên của người khác mà phải tuyệt đối giữ ý kiến của mình.

C. Cần biết rõ điểm mạnh, điểm yếu của bản thân để hành động cho phù hợp.

Câu 6. Câu Đừng để điều đó cản trở cậu! thuộc kiểu câu nào?

A. Câu kể.

B. Câu cảm.

C. Câu khiến.

Câu 7. Chọn câu văn có sử dụng biện pháp so sánh.

A. Bầu trời thật cao và trong xanh.

B. Bạn Ngọc lúc nào cũng như một chú ong chăm chỉ.

C. Chú mèo chăm chú rình bắt chuột.

Câu 8. Chọn từ trái nghĩa với ốm yếu.

A. Yếu ớt.

B. Khoẻ mạnh.

C. Vui vẻ.

Câu 9. Từ nào viết đúng chính tả? (Chọn 2 đáp án)

A. Năng khướu.

B. Con hiêu.

C. Chim khướu.

D. Liêu xiêu.

Câu 10. Dấu hai chấm trong câu sau có tác dụng gì?

Mẹ đi chợ mua biết bao nhiêu là đồ: thịt lợn, thịt gà, trứng, hoa tươi.

A. Để báo hiệu phần giải thích.

B. Để báo hiệu phần liệt kê.

C. Để báo hiệu lời nói trực tiếp.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác