Viết trang 53, 54 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Cánh diều

Lời giải Tiếng Việt lớp 3 Viết trang 53, 54 sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2.

Chính tả

Câu 1 trang 53 SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2: Nghe - viết: Hội đua ghe ngo (từ “Vào cuộc đua” đến hết)

Trả lời:

Hội đua ghe ngo

Vào cuộc đua, mỗi ghe có một người giỏi tay chèo ngồi đằng mũi chỉ huy và một người đứng giữa ghe giữ nhịp. Theo hiệu lệnh, những mái chèo đưa nhanh thoăn thoắt, đều tăm tắp, đẩy chiếc ghe lướt nhanh trên sông. Tiếng trống hội, tiếng hò reo cổ vũ vang dội cả một vùng sông nước.

- Học sinh chú ý viết đúng chính tả, những từ ngữ dễ sai: giữ nhịp, thoăn thoắt, tăm tắp, vang dội.

Câu 2 trang 53 SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2: Chọn chữ và dấu thanh phù hợp

a) Chữ r,d hoăc gi?

Đây con sông xuôi ...òng nước chảy

Bốn mùa soi từng mảnh mây trời

Từng ngọn ...ừa ...ó đưa phe phẩy 

Bóng lồng trên sóng nước chơi vơi

Đây con sông như ...òng sữa mẹ 

Nước về xanh ..uộng lúa, vườn cây

Và ăm ắp như lòng người mẹ

Chở tình thương trang trải đêm ngày

b) Dấu hỏi hay dấu ngã?

Dòng suối nho trôi nhanh,

Chơ niềm vui đi mai

Cây nêu vừa dừng lại

Duyên dáng khoe sắc màu

Sân rộng, còn vút cao,

Tiếng cười vang khắp ban

Đu quay tròn, loáng thoáng

Các em mừng, vay tay

Trả lời:

a) Chữ r,d hoăc gi?

Đây con sông xuôi dòng nước chảy

Bốn mùa soi từng mảnh mây trời

Từng ngọn dừa gió đưa phe phẩy 

Bóng lồng trên sóng nước chơi vơi

Đây con sông như dòng sữa mẹ 

Nước về xanh ruộng lúa, vườn cây

Và ăm ắp như lòng người mẹ

Chở tình thương trang trải đêm ngày

b) Dấu hỏi hay dấu ngã?

Dòng suối nhỏ trôi nhanh,

Chở niềm vui đi mãi

Cây nêu vừa dừng lại

Duyên dáng khoe sắc màu

Sân rộng, còn vút cao,

Tiếng cười vang khắp bản

Đu quay tròn, loáng thoáng

Các em mừng, vẫy tay

Câu 3 trang 53 – 54 SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 2: Giúp chú kiến tha bánh về đúng chỗ:

a) r,d hay gi?

Viết trang 53, 54 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Cánh diều

b) Dấu hỏi hay dấu ngã?

Viết trang 53, 54 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 Cánh diều

Trả lời:

a) để dành, giành lấy, rành mạch, tham gia, giày da, đi ra. 

b) vui vẻ, học vẽ, cơn bão, dạy bảo, nóng nảy, lúc nãy.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:


Giải bài tập lớp 3 Cánh diều khác