Trắc nghiệm Luyện tập trang 98, 99 (có đáp án) - Kết nối tri thức

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Luyện tập trang 98, 99 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2.

Luyện tập: Mở rộng vốn từ về nghề nghiệp

Câu 1. Sắp xếp các từ sau vào nhóm thích hợp: 

thủy thủ       phi công      nông dân     bộ đội hải quân     giáo viên     thợ lặn

A. Nghề nghiệp làm việc trên biển: thủy thủ, bộ đội hải quân, thợ lặn

B. Nghề nghiệp không làm việc trên biển: phi công, nông dân, giáo viên

C. Tất cả đáp án trên.

Câu 2. Người nào không làm việc trên biển?

A. ngư dân

B. bộ đội hải quân

C. lái xe

D. thợ lặn

Câu 3. Ghép các mảnh ghép để được các câu có nghĩa:

1. Những người dân chài ra khơi                          a. Để nuôi tôm cá. 

2. Các chú bộ đội hải quân tuần tra                         b. Để đánh cá. 

3. Người dân biển làm lồng bè                               c. Để canh giữ biển đảo.

A. 1-a, 2-b, 3-c

B. 1-b, 2-c, 3-a

C. 1-c, 2-b, 3-a

Câu 4. Sắp xếp các từ sau thành một câu có nghĩa:

tàu thủy       Thủy thủ    làm việc      trên   ra khơi        để      các

A. Thủy thủ làm việc để ra khơi trên các tàu thủy.
B. Thủy thủ ra khơi để làm việc trên các tàu thủy.
C. Trên các tàu thủy, thủy thủ làm việc để ra khơi.
D. Các tàu thủy ra khơi để làm việc trên thủy thủ.

Câu 5. Sắp xếp các từ sau thành một câu có nghĩa:

sản.             Ngư             để                ra       dân    đánh            hải     khơi     bắt

A. Ngư dân đánh bắt hải sản để ra khơi.

B. Ngư dân ra khơi để đánh bắt hải sản.

C. Đánh bắt hải sản để ngư dân ra khơi.

D. Hải sản ra khơi để ngư dân đánh bắt.

Câu 6. Sắp xếp các từ sau thành một câu có nghĩa:

đáy biển.      sẵn sàng       Những         đã      thợ lặn         chú    khám phá     để

A. Những chú thợ lặn đã sẵn sàng để khám phá đáy biển.

B. Để khám phá đáy biển, những chú thợ lặn đã sẵn sàng.

C. Những thợ lặn đã sẵn sàng để khám phá chú đáy biển.

D. Những chú thợ lặn để khám phá đã sẵn sàng đáy biển.

Câu 7. Sắp xếp các từ sau thành một câu có nghĩa:

biển đảo.      Bộ đội         sẵn sàng       để      hải quân       luôn             bảo vệ

A. Bộ đội hải quân luôn sẵn sàng để bảo vệ biển đảo.

B. Hải quân bộ đội luôn sẵn sàng để bảo vệ biển đảo.

C. Biển đảo luôn sẵn sàng để bảo vệ bộ đội hải quân.

D. Bộ đội hải quân bảo vệ biển đảo để luôn sẵn sàng.

Câu 8. Các chú bộ đội hải quân tuần tra để làm gì?

A. Các chú bộ đội hải quân đang canh giữ biển đảo.

B. Các chú bộ đội hải quân tuần tra để canh giữ biển đảo.

C. Các chú bộ đội hải quân làm nhiệm vụ ở biển đảo.

D. Các chú bộ đội hải quân là gì?

Câu 9. Người dân biển làm lồng bè để làm gì?

A. Người dân biển thường thích làm lồng bè.

B. Người dân biển đang cặm cụi làm lồng bè.

C. Người dân biển làm lồng bè để đánh bắt cá.

D. Người dân biển thường ra khơi để đánh bắt cá

Câu 10. Những người dân chài ra khơi để làm gì?

A. Những người dân chài thường ra khơi vào buổi chiều.

B. Những người dân chài thích ra khơi đánh bắt cá.

C. Những người dân chài ra khơi và trở về vào sáng hôm sau.

D. Những người dân chài ra khơi để đánh cá.

Luyện tập: Viết lời cảm ơn các chú bộ đội hải quân

Câu 1. Sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa: 

đảo xa         chú    Các    bộ đội          nhiệm vụ     làm    ngoài           hải quân

A. Các chú bộ đội hải quân làm nhiệm vụ ngoài đảo xa.

B. Hải quân bộ đội làm nhiệm vụ ngoài đảo xa các chú.

C. Ngoài đảo xa các chú bộ đội làm nhiệm vụ hải quân.

D. Các chú làm nhiệm vụ bộ đội hải quân ngoài đảo xa.

Câu 2. Sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa:

biển đảo.      các chú        tuần tra        Thường ngày,

sẽ       để      canh giữ      trên biển

A. Thường ngày, các chú tuần tra trên biển để canh giữ biển đảo.

B. Các chú thường ngày tuần tra trên biển để canh giữ biển đảo.

C. Thường ngày, các chú sẽ tuần tra trên biển để canh giữ biển đảo.

D. Trên biển, các chú thường ngày tuần tra để canh giữ biển đảo.

Câu 3. Sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa:

tình huống nào.     Các chú       quan sát       cũng luôn

thường xuyên        để      sẵn sàng       bất kì           cho

A. Các chú cũng thường xuyên quan sát để luôn sẵn sàng cho bất kì tình huống nào.

B. Các chú quan sát cũng thường xuyên để luôn sẵn sàng bất kì tình huống nào.

C. Các chú cũng luôn sẵn sàng để quan sát bất kì tình huống nào thường xuyên.

D. Các chú cũng luôn quan sát thường xuyên để bất kì tình huống nào sẵn sàng.

Câu 4. Sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa: 

gia súc.        Thời gian     các chú        rảnh rỗi,       trồng rau,     nuôi

A. Thời gian rảnh rỗi, các chú trồng rau, nuôi gia súc.

B. Thời gian trồng rau, nuôi gia súc, các chú rảnh rỗi.

C. Thời gian rảnh rỗi, nuôi gia súc, các chú trồng rau.

D. Các chú rảnh rỗi thời gian, trồng rau, nuôi gia súc.

Câu 5. Sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa: 

bảo vệ         Các chú       rèn luyện    cũng luôn

bản thân       sức khỏe      để có           Tổ quốc.

A. Các chú cũng luôn rèn luyện bản thân để có sức khỏe bảo vệ Tổ quốc.

B. Các chú bảo vệ Tổ quốc để có sức khỏe rèn luyện bản thân.

C. Các chú rèn luyện sức khỏe để có bản thân luôn bảo vệ Tổ quốc.

D. Bản thân các chú cũng luôn rèn luyện để bảo vệ Tổ quốc có sức khỏe.

Câu 6. Sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa: 

hải quân.      Cháu           cảm ơn        gửi lời         muốn

đến    bộ đội          các chú

A. Cháu muốn gửi lời cảm ơn đến các chú bộ đội hải quân.

B. Cháu gửi lời cảm ơn đến bộ đội hải quân các chú muốn.

C. Cháu cảm ơn muốn gửi lời đến các chú bộ đội hải quân.

D. Cháu muốn gửi bộ đội hải quân lời cảm ơn đến các chú.

Câu 7. Sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa: 

mạnh           chúc            Cháu           khỏe.           chú    các     luôn

A. Cháu chúc các chú luôn mạnh khỏe.

B. Cháu luôn chúc các chú mạnh khỏe.

C. Cháu chúc khỏe mạnh các chú luôn.

D. Cháu khỏe mạnh chúc luôn các chú.

Câu 8. Sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa:

Trường Sa.            Kinh gửi      bộ đội          các chú        ở        hải quân

A. Kính gửi các chú bộ đội hải quân ở Trường Sa.

B. Kính gửi bộ đội hải quân các chú ở Trường Sa.

C. Kính gửi hải quân các chú bộ đội ở Trường Sa.

D. Kính gửi Trường Sa các chú bộ đội hải quân.

Câu 9. Em hãy hoàn thiện bức thư gửi lời cảm ơn các chú bộ đội hải quân sau:

mạnh khỏe             Trường Sa             biển đảo               cảm ơn       bình yên

Kính gửi các chú bộ đội hải quân ở……………….

Cháu là Phan Minh Hoàng, học sinh lớp 2G, Trường Tiểu học Thăng Long, Hà Nội. Cháu muốn gửi tới các chú lời …………. vì các chú đang ngày đêm canh giữ ………………, bảo vệ sự ........ cho đất nước, để chúng cháu được cắp sách tới trường. 

Cháu chúc các chú luôn …………….. , hoàn thành tốt nhiệm vụ! 

Cháu 

Minh Hoàng 

A. Trường Sa / cảm ơn / biển đảo / bình yên / mạnh khỏe

B. biển đảo / cảm ơn / Trường Sa / mạnh khỏe / bình yên

C. mạnh khỏe / cảm ơn / biển đảo / Trường Sa / bình yên

D. Trường Sa / mạnh khỏe / cảm ơn / bình yên / biển đảo

Câu 10. Sắp xếp các ý sau cho đúng thứ tự khi viết lời cảm ơn các chú bộ đội hải quân?

1. Tiếp theo, em giới thiệu ngắn gọn về mình. 

2. Em viết lời cảm ơn nêu rõ lí do khiến em biết ơn các chú bộ đội hải quân. 

3. Mở đầu, em gửi lời chào đến các chú bộ đội hải quân. 

4. Cuối cùng, em gửi lời chúc, lời chào đến các chú bộ đội hải quân.

A. 1-2-3-4

B. 2-3-4-1

C. 3-1-2-4

D. 4-1-2-3

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:


Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác