Trắc nghiệm Luyện tập trang 124, 125 (có đáp án) - Kết nối tri thức
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Luyện tập trang 124, 125 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2.
Luyện tập: Mở rộng vốn từ về các loài vật dưới biển; Dấu chấm, dấu phẩy
Câu 1. Loài cá nào sống ở dưới biển?
A. cá trê
B. cá mập
C. cá rô phi
D. cá chép
Câu 2. Câu văn nào dưới đây là câu nêu hoạt động của loài động vật sống dưới
biển?
A. Cá voi là động vật dưới nước to lớn nhất.
B. Dưới đáy biển, cá voi rất hăng say tìm thức ăn.
C. Cá heo là động vật dưới nước rất thông minh.
D. Cá voi, cá tuyết đang tìm mồi trên những rạn san hô.
Câu 3. Dấu phẩy trong câu văn nào dưới đây được dùng để ngăn cách các từ cùng chỉ hoạt động trong câu?
A. Con cá mập to lớn, hung dữ đang săn mồi.
B. Những con sứa biển trong suốt, đẹp vô cùng.
C. Cá vàng, cá bảy màu, cá mún bơi tung tăng trong bể.
D. Đàn rùa biển xếp hàng, nối đuôi nhau di cư về phía Bắc.
Câu 4. Câu văn nào dưới đây sử dụng đúng dấu câu?
A. Đây là con nhím biển ư?
B. Đây là con nhím biển đấy!
C. Rùa biển bơi mãi không thấy mệt ư.
D. Em rất thích con sao biển này,
Câu 5. Biện pháp nào dưới đây góp phần bảo vệ sinh vật biển?
A. Hạn chế đánh bắt các sinh vật biển.
B. Không vứt rác thải, không đổ nước thải ra biển.
C. Hạn chế chặt cây xanh xung quanh khu dân cư.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 6. Câu văn nào dưới đây sử dụng đúng dấu phẩy?
A. Rùa biển có kích thước lớn, và tuổi thọ rất cao.
B. Chú cá hề có màu cam, sọc trắng rất ngộ nghĩnh.
C. Những chú sao biển, nằm thư giãn trên tảng đá lớn.
D. Dưới biển có vô vàn các sinh vật như cá, tôm, sứa sao biển.
Câu 7. Trong đoạn văn, những sự vật nào được nhắc đến về mùa thu?
Mùa hạ rộn ràng, sôi động đã qua đi, nhường chỗ cho nàng thu ngọt ngào. Mùa thu sang, bầu trời trở nên cao và xanh hơn. Mùa thu cũng là mùa các cô cậu học trò tựu trường. Không giống như mùa hạ nóng nực, tiết trời mùa thu mát mẻ lắm.
(Trích "Thu về” - Hồng Diên)
A. Bầu trời, các cô cậu học trò, trường, tiết trời.
B. Mùa hạ, mùa thu, tiết trời, mát mẻ, nóng nực.
C. Ngọt ngào, mát mẻ, nóng nực, cô cậu, học trò.
D. Rộn ràng, ngọt ngào, nóng nực, mát mẻ, mùa thu.
Câu 8. Đoạn văn sau có mấy vị trí dấu chấm được sử dụng đúng?
Dưới biển sâu có rất nhiều loài vật kì lạ. Chúng ta dễ dàng bắt gặp những con sứa trong suốt, đẹp nhưng nguy hiểm. Chúng ta còn nhìn thấy những chú tôm chỉ biết đi giật lùi. Hay những con trai miệng đầy ngọc tuyệt đẹp. Đáy biển thật là thú vị phải không nào.
A. Có 2 vị trí.
B. Có 3 vị trí.
C. Có 4 vị trí.
D. Có 5 vị trí.
Câu 9. Dòng nào dưới đây đã chuyển câu văn: "Đôi mắt nâu lấp lánh của chú bướm mới đẹp làm sao!" thành câu kể?
A. Chú bướm có đôi mắt nâu lấp lánh rất đẹp.
B. Ôi, chú bướm có đôi mắt nâu lấp lánh rất đẹp!
C. Chú bướm có đôi mắt nâu đẹp lắm phải không?
D. Đôi mắt nâu lấp lánh của chú bướm mới đẹp làm sao!
Câu 10. Những câu văn nào dưới đây sử dụng sai dấu câu?
(1) Sáng hôm ấy ông dẫn tôi đi học!
(2) Ta đi thôi!
(3) Mẹ dặn em, không được đi với người lạ.
(4) Em đi đâu mà về sớm thế?
A. (1) và (4)
B. (2) và (3)
C. (1) và (3)
D. Tất cả đều sai.
Luyện tập: Viết đoạn văn kể về một buổi đi chơi
Câu 1. Buổi đi chơi thường được tổ chức vào thời gian nào?
A. Ban đêm
B. Ban ngày
C. Lúc trời mưa
D. Khi đang học trên lớp
Câu 2. Khi kể về một buổi đi chơi, em cần nói về điều gì đầu tiên?
A. Địa điểm đi chơi
B. Món quà mang về
C. Những món ăn trong ngày
D. Trò chơi yêu thích nhất
Câu 3. Trong đoạn văn kể về buổi đi chơi, em nên kể theo thứ tự nào?
A. Kể lung tung, không theo thứ tự
B. Kể từ lúc chuẩn bị, đi chơi, rồi kết thúc
C. Kể phần kết trước, rồi mới kể đến phần đầu
D. Chỉ kể về thời tiết trong ngày hôm đó
Câu 4. Khi đi chơi, em có thể đi cùng ai?
A. Bạn bè
B. Gia đình
C. Thầy cô
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 5. Sau buổi đi chơi, em có thể viết về cảm xúc của mình như thế nào?
A. Em rất vui và mong được đi thêm lần nữa
B. Em thấy buồn vì không muốn về nhà
C. Em không nhớ gì về buổi đi chơi
D. Em không muốn kể cho ai nghe
Câu 6. Nơi mà gia đình bạn nhỏ đi du lịch trong mùa hè là đâu?
A. Thành phố Hồ Chí Minh
B. Thành phố Hà Nội
C. Thành phố Đà Nẵng
D. Thành phố Nha Trang
Câu 7. Bố đã làm gì để chuẩn bị cho chuyến đi?
A. Đặt vé tàu
B. Đặt vé xe khách
C. Đặt vé máy bay
D. Thuê ô tô đi du lịch
Câu 8. Mẹ đã chuẩn bị gì trước chuyến đi?
A. Vé máy bay
B. Đồ dùng cho chuyến đi
C. Đồ ăn sáng
D. Bản đồ du lịch
Câu 9. Bạn nhỏ cảm thấy thế nào khi đến sân bay?
A. Lo lắng
B. Hào hứng và sung sướng
C. Buồn bã
D. Bình thường
Câu 10. Trong chuyến đi, bạn nhỏ đã làm gì?
A. Thăm những địa điểm du lịch nổi tiếng
B. Ở nhà nghỉ ngơi
C. Không chụp ảnh
D. Chỉ đi mua sắm
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Nói và nghe: Nói về quê hương, đất nước em trang 128
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Đọc: Cánh đồng quê em trang 129, 130
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Giải lớp 2 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 2 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 2 Cánh diều (các môn học)
- Giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2 - KNTT
- Giải vở bài tập Toán lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2 - KNTT