Trắc nghiệm Luyện tập trang 116, 117 (có đáp án) - Kết nối tri thức

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Luyện tập trang 116, 117 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2.

Luyện tập: Mở rộng vốn từ về sản phẩm truyền thống của đất nước; Câu giới thiệu

Câu 1. Câu văn nào dưới đây là câu giới thiệu?

A. Áo dài là trang phục truyền thống của người Việt Nam.

B. Áo dài và áo tứ thân được thiết kế rất độc đáo, tinh tế.

C. Trang phục truyền thống của người Việt Nam rất đẹp.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 2. Câu văn nào dưới đây có từ chỉ hoạt động?

A. Đất nước Việt Nam thật tươi đẹp.

B. Đất nước có ba miền: Bắc, Trung, Nam.

C. Miền Nam có hai mùa là mùa mưa và mùa khô.

D. Em đã đi qua ba miền Bắc, Trung, Nam của đất nước.

Câu 3. Dòng nào dưới đây đã chuyển câu: "Nón lá được dùng để che mưa, che nắng.” thành câu giới thiệu?

A. Hãy dùng nón lá khi cần che mưa, che nắng.

B. Nón lá thường được dùng để che mưa, che nắng.

C. Nón lá có công dụng dùng để che mưa, che nắng.

D. Công dụng của nón lá là dùng để che mưa, che nắng

Câu 4. Đoạn văn sau có bao nhiêu sản phẩm truyền thống của Việt Nam? 

Tết đến, em được bà đưa đi chợ quê. Chợ Tết ở quê thú vị lắm. Ở đây không bán búp bê hay rô bốt như ở thành phố. Ở chợ quê có tò he, trống bỏi, đèn lồng giấy.

(Theo Hồng Diên)

A. 2 sản phẩm.

B. 3 sản phẩm.

C. 4 sản phẩm.

D. 5 sản phẩm.

Câu 5. Dòng nào là câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu văn sau?

Đèn ông sao là đồ chơi dân gian gần gũi với thiếu nhi Việt Nam.

A. Đèn ông sao là gì?

B. Đèn ông sao được miêu tả như thế nào?

C. Cái gì là đồ chơi dân gian gần gũi với thiếu nhi Việt Nam?

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 6. Câu văn nào dưới đây là câu giới thiệu?

A. Côn Đảo có rất nhiều bãi biển xinh đẹp.

B. Côn Đảo là hòn đảo hoang sơ tuyệt đẹp.

C. Côn Đảo giống như một bức tranh thiên nhiên kì thú.

D. Hàng năm, Côn Đảo thu hút hàng nghìn khách du lịch.

Câu 7. Câu văn nào sau đây chứa cả từ chỉ đặc điểm và từ chỉ hoạt động?

A. Đồng Tháp Mười thẳng cánh cò bay.

B. Vịnh Hạ Long thật đẹp biết bao nhiêu!

C. Khung cảnh Tràng An non xanh, nước biếc.

D. Áo dài thường được mặc trong dịp Tết, lễ hội.

Câu 8. Câu văn nào dưới đây là câu giới thiệu về đặc sản của vùng miền?

A. Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.

B. Sầu riêng có vị ngọt, thơm ngon và béo ngậy.

C. Hang Sơn Đoòng là hang động lớn nhất thế giới.

D. Quê hương em có khu du lịch Tam Đảo rất nổi tiếng.

Câu 9. Câu văn sau đây có chứa bộ phận trả lời cho câu hỏi nào? Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp những chiếc nón lá trên đường phố.

A. Ở đâu?

B. Để là gì?

C. Nhờ đô lu?

D. Là gì?

Câu 10. Dòng nào sau đây nêu nhận xét đúng về câu văn: "Áo dài là trang phục truyền thống của người Việt Nam.”

A. Dùng để miêu tả về chiếc áo dài truyền thống của Việt Nam.

B. Dùng để nhận định áo dài là trang phục truyền thống của người Việt Nam.

C. Dùng để giới thiệu áo dài là trang phục truyền thống của người Việt Nam.

D. Dùng để giới thiệu và miêu tả về chiếc áo dài truyền thống của Việt Nam.

Luyện tập: Viết đoạn văn giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ

Câu 1. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Tre là loại cây phổ biến ở Việt Nam, thường được sử dụng để làm nhiều đồ dùng như rổ rá, bàn ghế và đặc biệt là ______.

A. chén đĩa

B. giường tre

C. đũa nhựa

D. tủ kính

Câu 2. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Một chiếc lược gỗ không chỉ giúp chải tóc gọn gàng mà còn có ưu điểm là ______, không gây tĩnh điện như lược nhựa.

A. bền chắc

B. dễ gãy

C. mềm yếu

D. cong vênh

Câu 3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Chiếc quạt nan bằng tre là vật dụng quen thuộc, thường được sử dụng để ______ vào những ngày hè nóng bức.

A. trang trí

B. tạo gió

C. trưng bày

D. làm quà

Câu 4. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Một chiếc bàn gỗ tự nhiên có màu sắc trang nhã, vân gỗ đẹp mắt, giúp không gian trở nên ______ hơn.

A. ấm cúng

B. lộn xộn

C. tối tăm

D. chật hẹp

Câu 5. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Những sản phẩm từ tre như ống hút, muỗng, nĩa đang được ưa chuộng vì chúng ______ hơn so với đồ nhựa.

A. tiện lợi

B. thân thiện với môi trường

C. rẻ tiền

D. khó sử dụng

Câu 6. Chiếc tủ quần áo của bạn nhỏ được làm bằng chất liệu gì?

A. Nhựa

B. Gỗ

C. Sắt

D. Thủy tinh

Câu 7. Chiếc tủ có chiều dài khoảng bao nhiêu?

A. 90 cm

B. 120 cm

C. 150 cm

D. 180 cm

Câu 8. Bên ngoài chiếc tủ được phủ lớp sơn màu gì?

A. Trắng

B. Xanh

C. Nâu

D. Đỏ

Câu 9. Chiếc tủ có bao nhiêu ngăn?

A. Hai

B. Ba

C. Bốn

D. Năm

Câu 10. Ngoài đựng quần áo, bạn nhỏ còn dùng tủ để đựng gì?

A. Sách vở

B. Đồ chơi

C. Giày dép

D. Đồ ăn

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:


Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác