Trắc nghiệm Vè chim (có đáp án) - Kết nối tri thức

Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Vè chim Tiếng Việt lớp 2 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2.

Câu 1. Ghép các mảnh ghép để được lời giải thích nghĩa phù hợp cho các từ ngữ: 

1. (chạy)lon xon                               a. (mắt) lúc nhắm lúc mở 

2. (nhặt )lân la                               b. dáng chạy nhanh và trông rất đáng yêu 

3. nhấp nhem                                   c. nhặt loanh quanh, không đi xa

A. 1-a, 2-b, 3-c

B. 1-b, 2-c, 3-a

C. 1-c, 2-a, 3-b

Câu 2. Chọn vào tên các loài chim được nhắc đến trong bài: (chọn 2 đáp án)

A. gà

B. chim sáo

C. chim ri

D. vàng anh

Câu 3. Đâu là tên loài chim không được nhắc tới trong bài?

A. chim sẻ

B. chim sâu

C. chèo bẻo

D. vẹt

Câu 4. Ghép các mảnh ghép để được tên loài chim và đặc điểm tiêu biểu của chúng:

1. chim liếu điếu                      a. chạy lon xon

2. chim khách                           b. hay nói linh tinh (hay hót)

3. chim tu hú                             c. hay mách lẻo (kêu khi có khách đến nhà)

4. gà con                                    d. giục hè đến mau (kêu khi mùa hè đến)

A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d

B. 1-c, 2-a, 3-b, 4-d

C. 1-b, 2-c, 3-a, 4-d

Câu 5. Ghép các mảnh ghép để được tên loài chim và đặc biệt của chúng:     

1. sáo                                       a. hay chao đớp mồi 

2. chìa vôi                                  b. vừa đi vừa nhảy(nhanh nhẹn , hay nhảy)

3. chim chèo bẻo                        c. hay nhặt lân la

4. chim sẻ                                   d. hay nghịch hay tếu 

A. 1-b, 2-d, 3-a, 4-c

B. 1-d, 2-b, 3-c, 4-a

C. 1-c, 2-a, 3-b, 4-d

Câu 6. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:

chìa vôi             sáo xinh

- Em .........  vừa đi vừa nhảy

- Cậu ......... hay nghịch hay tếu

A. chìa vôi/ sáo xinh

B. sáo xinh/ chìa vôi

Câu 7. Tìm những từ ngữ được dùng để gọi tên các loài chim:

bác cú mèo              em sáo xinh      cậu chìa vôi           cô tu hú

A. cú mèo, sáo xinh, chìa vôi , tu hú

B. cô , dì , chú , bác

C. bác, em, cậu, cô

D. ơi, xin chào

Câu 8. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:

cú mèo                  tu hú

- Cô ........... báo hiệu mùa vải đến

- Bác .......... có đôi mắt rất tinh

A. cú mèo/ tu hú

B. tu hú/ cú mèo

Câu 9. Nội dung chính của bài Vè chim là gì?

A. Các loài chim đều hoạt động giống con người.

B. Mỗi một loài chim đều có những đặc điểm riêng biệt

C. Mỗi loài chim đều sẽ trở thành vật nuôi trong nhà

D. Loài chim đáng yêu nhất là em sáo xinh

Câu 10. Sau khi đọc xong bài Vè chim em học được bài học gì?

A. Yêu quý và giữ gìn môi trường

B. Yêu quý và chăm sóc bố mẹ

C. Yêu quý và bảo vệ các loài cây

D. Yêu quý và bảo vệ các loài chim

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:


Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác