Ôn tập – Tiếng Việt lớp 1 (trang 62 → 63) - Kết nối tri thức

Lời giải Tiếng Việt lớp 1 Ôn tập trang 62, 63 sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 2.

Câu 1 trang 62 SGK Tiếng Việt lớp 1 Tập 2: Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần yêm, iêng, eng, uy, oay.

Trả lời:

yêm

áo yếm, yếm đào, yểm trợ…

iêng

tiếng nói, củ riềng, niềng răng, linh thiêng, giếng nước, cái miệng…

eng

cái kẻng, cái xẻng…

uy

lũy tre, thủy thủ, khuy áo, huy chương, liên lụy…

oay

loay hoay, lốc xoáy, ngoáy tai…

Câu 2 trang 62 SGK Tiếng Việt lớp 1 Tập 2: Tìm ở dưới đây những từ ngữ về trường học:

Ôn tập – Tiếng Việt lớp 1 (trang 62 → 63) - Kết nối tri thức

Trả lời

Các từ ngữ về trường học: cô giáo, sách, hiệu trưởng, lớp học, thầy giáo, vở, bảng, bút.

Câu 3 trang 62 SGK Tiếng Việt lớp 1 Tập 2: Kể về một ngày ở trường em:

a. Em thường làm những việc gì?

b. Việc gì em thấy thú vị nhất.

Trả lời

a. Ở trường em thường: nghe cô giao giảng bài, tập viết, làm bài tập, vui chơi cùng các bạn…

b. Điều em thấy thú vị nhất: được nghe cô giáo kể những câu chuyện thú vị, được học cách đọc và viết tên mình, được chơi nhiều trò chơi cùng các bạn, được tham gia các hoạt động tập thể ý nghĩa…

Câu 4 trang 63 SGK Tiếng Việt lớp 1 Tập 2: Viết 1 - 2 câu về trường em

Ôn tập – Tiếng Việt lớp 1 (trang 62 → 63) - Kết nối tri thức

Trả lời

+ Mẫu 1: Trường của em rất to và đẹp. Trước sân trường có nhiều cây bàng to, tỏa bóng mát rượi.

+ Mẫu 2: Trường của em đẹp lắm. Dọc bờ rào là luống hoa mười giờ xinh xắn do chúng em cùng nhau chăm sóc.

+ Mẫu 3: Em yêu trường em lắm. Ở trường có các thầy cô yêu thương và dạy dỗ chúng em tận tình.

Câu 5 trang 63 SGK Tiếng Việt lớp 1 Tập 2: Đọc mở rộng:

a. Tìm đọc một bài thơ hoặc một câu chuyện về trường học.

b. Nói với bạn về nội dung em đã đọc.

Ôn tập – Tiếng Việt lớp 1 (trang 62 → 63) - Kết nối tri thức

Trả lời

a.

Bọ rùa đi học

Bọ Rùa rất thích đi học. Nhưng trường quá xa, cánh nó thì nhỏ xíu, bay mãi không tới.

Nó quyết định đi học bằng cách bám vao dây giày của một cậu bé lớp Một. Sợi dây đung đưa. “Cứ như cưỡi ngựa vây!” – Bọ Rùa lẩm bẩm.

Đến lớp, Bọ Rùa chui vào một góc bàn và lấy vở ra học. Cô giáo viết “a, b, c…” lên bảng. Bọ Rùa hí hoáy viết theo. Rồi cô dạy đếm: “1, 2, 3…”. Bọ Rùa đếm theo.

Ngày học trôi qua rất nhanh. Bọ Rùa lại bám dây giày của cậu học trò, trở về nhà.

Về nhà, Bọ Rùa soi gương và đếm:

- Một, hai, ba… A, mình có bảy chấm tròn!

Nó rất tự hào vì đếm đúng số chấm tròn trên lưng. Rồi Bọ Rùa viết tên mình lên thùng thư. Nó sung sướng nghĩ: “Từ giờ, bác đưa thư sẽ không nhầm khi đưa thư cho mình nữa.”.

Nhưng làm sao để biết mọi người viết gì trong thư nhỉ? Nó mong ngày mai đến thật nhanh để đến lớp và học bao điều mới lạ khác.

b. Em chủ động chia sẻ câu chuyện với bạn của mình.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 1 hay khác:


Các loạt bài lớp 2 Cánh diều khác