Unit 5 lớp 9: A closer look 2



Với lời giải bài tập Unit 5 lớp 9: A closer look 2 trong Unit 5: Wonders of Viet Nam Tiếng Anh 9 sách mới (chương trình thí điểm) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 5.

Unit 5 lớp 9: A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 53-54 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Video giải Tiếng Anh 9 Unit 5 Wonders of Viet Nam - A closer look 2 - Cô Đỗ Lê Diễm Ngọc (Giáo viên VietJack)

1a. Read part of the converstation. Pay attention to the underlined part (Đọc một phần hội thoại. Chú ý phần gạch dưới.)

Veronica: Great, thanks. What's the best way to get around?

Mi: It's probably best to use rickshaws. It's said that they're quicker and cheaper than taxis.

b. When do we use the impersonal passive? Can you think of any rules? (Khi nào chúng ta sử dụng thể bị động không ngôi? Em có thể nghĩ về một quy tắc nào không?)

Chúng ta sử dụng thể bị động không ngôi để diễn tả ý kiến của người khác. Nó có thể sử dụng với động từ tường thuật, bao gồm say, think, believe, know, hope, expect, report, understand, claim...

2. Complete the sentences using the correct passive form of the verbs in brackets. The first one has been completed for you. (Hoàn thành các câu sử dụng đúng thể bị động của động từ trong ngoặc đơn. Câu đầu tiên đã được hoàn thành cho em,)

1. (know) that Ha Long Bay was recognised as a World Heritage Site by UNESCO in 1994.

2. (believe) the best time to visit the complex of Hue Monuments is in April.

3. (report) thousands of visitors come to enjoy breathtaking views of Ha Long Bay every year.

4. (claim) Phong Nha - Ke Bang can be compared to a huge geological museum.

5. (understand) Binh Dai Fortress was designed to control movement on the Perfumed River.

6. (expect) the government will have measures to protect and preserve our man-made wonders.

Đáp án:

1. It is known.2. It is believed.3. It is reported.4. It is claimed.5. It is understood.6. It is expected.

Giải thích:

Cấu trúc: It + be + động từ phân từ II + that + mệnh đề.

Hướng dẫn dịch:

1. Nó được biết rằng vịnh Hạ Long đã được công nhận là di sản văn hóa thế giới bởi UNESCO vào năm 1994.

2. Nó được tin rằng thời gian tốt nhất để thăm quần thể lăng mộ Huế là vào tháng 4.

3. Nó được báo cáo rằng hàng ngàn người đến để thưởng thức cảnh đẹp nghẹt thở ở vịnh Hạ Long mỗi năm.

4. Nó được yêu cầu rằng Phong Nha - Kẻ Bàng có thể được so sánh với một bảo tàng địa chất khổng lồ.

5. Nó được hiểu rằng Trấn Bình Đài được thiết kế để kiểm soát chuyển động trên sông Hương.

6. Nó được mong đợi rằng chính quyền sẽ có phương pháp để bảo vệ và lưu giữ kỳ quan nhân tạo của chúng ta.

3. Here are some things we hear about Po Nagar Cham Towers. Write sentences about it using the impersonal passive (Đây là một vài điểu chúng ta nghe về tháp Chàm Po Nagar. Viết vài câu về nơi này có sử dụng thể bị động không ngôi.)

Giải thích:

Cấu trúc: It + be + động từ phân từ II + that + mệnh đề.

1. It is claimed that Po Nagar Cham Tower were built in the 8th century by the Cham people in central Viet Nam.

2. It is said that the Cham people built Po Nagar Cham temple complex to honour Yang Ino Po Nagar, mother of the kingdom

3. It is believed that the Po Nagar Cham Towers were built on the site of an earlier wooden temple, which was burned by the Javanese in A.D.774

4. It is understood that the Po Nagar Kalan is the main tower, which is one of the tallest Cham structures.

5. It is known that a sculpture of the goddess Mahishasuramardini may be found above the entrance to the main temple.

6. It is thought that in the 17th century, the Viet people took over the temple tower, calling it Thien Y Thanh Mau Tower.

Hướng dẫn dịch:

1. Nó được xác nhận rằng tháp Chàm Po Nagar được xây dựng vào thế kỉ thứ 8 bởi người Chăm ở miền Trung Việt Nam.

2. Nó được nói rằng người Chăm xây quần thể tháp Chàm Po Nagar để vinh danh Yang Ino Po Nagar, mẫu hậu.

3. Nó được tin rằng tháp Chàm Po Nagar dược xây dựng trên vị trí của một ngôi đền gỗ trước đó, ngôi đền bị thiêu rụi bởi người Gia - va vào năm 774 sau công nguyên.

4. Nó được hiểu rằng Po Nagar Kalan là tháp chính, một trong những kiến trúc Chàm cao nhất.

5. Nó được biết rằng bức tượng của nữ thần Mahishasuramardini có thể dược tìm thấy trên lối vào của ngôi đền chính.

6. Nó được nghĩ rằng vào thế kỷ 17, người Việt tiếp quản ngôi đền gọi là đền Thiên Y Thánh Mẫu.

4a. Read part of the conversation. Pay attention to the underlined part. (Đọc một phần đoạn hội thoại. Chú ý phần gạch dưới.)

Hướng dẫn dịch:

Veronica: Ba mình đề nghị cả nhà nên đi bằng máy bay.

Mi: Nó đắt lắm! Mình đề nghị nên đi bằng xe lửa.

Sau động từ suggest, chúng ta có thế sử dụng V - ing hoặc một mệnh đề với should.

b. When do we use suggest + V-ing/clause with should? Can you think of any rules? (Khi nào chúng ta sử dụng suggest + V - ing/mệnh đề với should? Em có thể nghĩ ra quy tắc gì không?)

Chúng ta sử dụng suggest + V - ing/mệnh đề với should để nói với ai đó ý kiến của chúng ta về những gì họ nên làm, nơi họ nên đi...

Ex: I suggest that we should go out to eat.

Tôi đề nghị chúng ta nên ra ngoài ãn.

I suggested going in my car.

Tôi đề nghị nên đi bằng xe của tôi.

5. Write answers to the following questions using suggest + V-ing/clause with should and the prompts in brackets. Then practise them with your partner. The first one has been completed for you. (Viết các câu trả lời cho những câu hỏi bên dưới sử dụng suggest + V - ing/ mệnh để với should và gợi ý trong ngoặc đơn. Sau đó luyện tập với người bên cạnh. Câu đầu tiên đã hoàn thành cho em.)

2. B: I suggest that the government should limit the number of visitors everyday.

3. B: I suggest controlling deforestation.

4. B: I suggest putting these valuable things in high - security places.

5. B: I suggest raising money.

6. B: I suggest reducing smoke of exhaust fumes.

Hướng dẫn dịch:

2. A: Chúng ta nên làm gì để bảo vệ và bảo tồn những kỳ quan nhận tạo?

    B: Tôi đề nghị chính phủ nên hạn chế số lượng du khách mỗi ngày.

3. A: Chúng ta nên làm gì để bảo tồn rừng?

    B: Tôi đề nghị chúng ta nên kiểm soát nạn phá rừng / tôi đề nghị kiểm soát việc phá rừng.

4. A: Chúng ta nên làm gì để bảo vệ những thứ có giá trị trong chùa và đền?

    B: Tôi đề nghị chúng ta nên đặt những thứ có giá trị này ở những nơi an ninh cao / Tôi đề nghị đưa những thứ có giá trị này vào các nơi an ninh cao.

5. A: Chúng ta nên làm gì để khôi phục lại những kỳ quan nhân tạo?

    B: Tôi đề nghị chúng ta nên tăng thêm một khoản tiền / Tôi đề nghị tăng thêm một khoản tiền.

6. A: Chúng ta nên làm gì để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu?

    B: Tôi đề nghị chúng ta nên giảm khói và khói thải. / Tôi đề nghị giảm khói và khói thải.

6a Work in pairs. Tell your partners what they should do in the following situations using suggest + Ving/clause with should. (Làm việc theo cặp. Nói với người bên cạnh những gì họ nên làm trong những tình huống bên dưới sử dụng suggest + V - mg/mệnh đề với should.)

- Your bicycle has been stolen.

→ I suggest calling the police.

- You have lost your way in the city centre.

→ I suggest you should buy a map.

- You have left your workbook at home.

→ I suggest you should tell the teacher.

- Your laptop isn't working.

→ I suggest you should thank someone to fix it.

- You have forgotten to bring your wallet when going shopping.

→ I suggest you come back to take the wallet.

Hướng dẫn dịch:

- Xe đạp của bạn đã bị đánh cắp.

→ Tôi đề nghị gọi cảnh sát.

- Bạn bị lạc đường vào trung tâm thành phố.

→ Tôi đề nghị bạn nên mua một bản đồ.

- Bạn đã để quên sổ làm việc của mình ở nhà.

→ Tôi đề nghị bạn nên nói với giáo viên.

- Máy tính xách tay của bạn không hoạt động.

→ Tôi đề nghị bạn nên cảm ơn ai đó để sửa chữa nó.

- Bạn đã quên mang theo ví khi đi mua sắm.

→ Tôi đề nghị bạn quay lại lấy ví.

b. Now report your partner's ideas to another partner. (Bây giờ thông báo ý kiến của em đến bạn khác.)

Bài giảng: Unit 5 Wonders of Viet Nam - A closer look 2 - Cô Phạm Thị Hồng Linh (Giáo viên VietJack)

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 5 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:


unit-5-wonders-of-viet-nam.jsp