Tiếng Anh 9 Smart World Unit 6 Lesson 1 (trang 54, 55, 56, 57)
Lời giải bài tập Unit 6 lớp 9 Lesson 1 trang 54, 55, 56, 57 trong Unit 6: Natural Wonders Tiếng Anh 9 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 6.
Let's Talk! (trang 54 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
In pairs: Look at the picture. What kind of place does the picture show? Why do you think some people like to visit places like this? (Theo cặp: Quan sát tranh. Hình ảnh cho thấy loại địa điểm nào? Bạn nghĩ tại sao một số người thích đến thăm những nơi như thế này?)
Gợi ý:
The picture shows the interior of a limestone cave with stalactites and stalagmites. People enjoy visiting caves for their natural beauty, adventure opportunities, scientific interest, historical significance, and the peace and solitude they offer.
Hướng dẫn dịch:
Bức tranh cho thấy bên trong một hang động đá vôi với nhũ đá và măng đá. Mọi người thích tham quan hang động vì vẻ đẹp tự nhiên, cơ hội phiêu lưu, sự quan tâm về mặt khoa học, ý nghĩa lịch sử cũng như sự yên bình và tĩnh lặng mà chúng mang lại.
New Words (phần a->b trang 54 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
a. Read the words and definitions, then fill in the blanks. Listen and repeat. (Đọc các từ và định nghĩa, sau đó điền vào chỗ trống. Lắng nghe và lặp lại.)
• rainforest: an area with lots of plants and trees that has a lot of rain
• scenic: having beautiful natural things to see
• Mount: a mountain (we only use this in place names, e.g. Mount Fansipan.)
• formation: the shape that nature has made something into, e.g. rocks, clouds
• spectacular: very exciting to look at
• outcrop: a large rock that stands above the ground or water
• accessible: that people can easily reach, enter, use, or see
• summit: the top of something
1. I love climbing mountains. The view at the summit is always amazing.
2. In Sơn Đoòng Cave, water moving down for millions of years created amazing rock ________s.
3. Some people say that the rocky ________s in Ninh Binh look the same as the ones in Ha Long Bay.
4. Some caves aren't very ________ because they are very far away from a town.
5. It's a very ________ location. You have a beautiful view of the waterfall and the mountains.
6. Last summer, my family and I climbed up ________ Fuji in Japan.
7. There's a huge ________ in Brazil that has thousands of different plants and animals.
8. I was so excited when I saw the view. It was ________!
CD2-01
Đáp án:
1. summit |
2. formation |
3. outcrop |
4. accessible |
5. scenic |
6. Mount |
7. rainforest |
8. spectacular |
Hướng dẫn dịch:
• rừng nhiệt đới: một khu vực nhiều thực vật và cây cối và có mưa nhiều
• cảnh đẹp: có những cảnh đẹp thiên nhiên để ngắm nhìn
• núi: một ngọn núi (chúng ta chỉ sử dụng tên này trong tên địa danh, ví dụ: Ngọn Phanxipang.
• khối, sự tạo thành: hình dạng mà thiên nhiên đã tạo ra, ví dụ: đá, mây
• đẹp ngoạn mục: rất thú vị khi nhìn vào
• lộ thiên: một tảng đá lớn nhô lên trên mặt đất hoặc mặt nước
• có thể tới được: mọi người có thể dễ dàng tiếp cận, truy cập, sử dụng hoặc nhìn thấy
• đỉnh, chóp: đỉnh của cái gì đó
1. Tôi thích leo núi. Quang cảnh trên đỉnh núi luôn tuyệt vời.
2. Trong hang Sơn Đoòng, dòng nước chảy xuống hàng triệu năm đã tạo nên những khối đá kỳ thú.
3. Có người cho rằng những mỏm đá ở Ninh Bình trông giống hệt những mỏm đá ở Vịnh Hạ Long.
4. Một số hang động không thể đến được vì chúng ở rất xa thị trấn.
5. Đó là một vị trí rất đẹp. Bạn có tầm nhìn rất đẹp ra thác nước và những ngọn núi.
6. Mùa hè năm ngoái, tôi và gia đình đã leo núi Phú Sĩ ở Nhật Bản.
7. Có một khu rừng nhiệt đới khổng lồ ở Brazil với hàng nghìn loài thực vật và động vật khác nhau.
8. Tôi đã rất phấn khích khi nhìn thấy quang cảnh đó. Thật là đẹp ngoạn mục!
b. In pairs: Use the new words to talk about amazing natural places you visited or would like to visit. (Theo cặp: Sử dụng các từ mới để nói về những địa điểm thiên nhiên tuyệt vời mà bạn đã ghé thăm hoặc muốn ghé thăm.)
I went to the summit of Mount Fansipan with my family. The view was amazing. (Tôi đã cùng gia đình lên đỉnh núi Phanxipang. Khung cảnh thật tuyệt vời.)
Gợi ý:
A: Sơn Đoòng Cave is a breathtaking natural wonder, renowned for its immense size and stunning rock formations. The cave's underground rivers and waterfalls have sculpted remarkable formations over millions of years, creating an otherworldly landscape that captivates visitors.
B: Ninh Binh is a region in Vietnam known for its scenic beauty, characterized by dramatic limestone outcrops that rise majestically from lush green rice paddies. These rocky outcrops, often compared to those in Ha Long Bay, create a picturesque and unforgettable landscape.
Hướng dẫn dịch:
A: Hang Sơn Đoòng là một kỳ quan thiên nhiên ngoạn mục, nổi tiếng với kích thước to lớn và những khối đá tuyệt đẹp. Những dòng sông và thác nước ngầm trong hang động đã tạo nên những hình dáng đáng chú ý qua hàng triệu năm, tạo nên một cảnh quan thế giới khác làm say đắm du khách.
B: Ninh Bình là một vùng ở Việt Nam nổi tiếng với cảnh đẹp, đặc trưng bởi những mỏm đá vôi ấn tượng nhô lên hùng vĩ từ những cánh đồng lúa xanh tươi. Những mỏm đá này thường được so sánh với những mỏm đá ở Vịnh Hạ Long, tạo nên một khung cảnh đẹp như tranh vẽ và khó quên.
Reading (phần a->d trang 55 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
a. Read the article. Which feature is NOT mentioned? (Đọc bài viết. Đặc điểm nào KHÔNG được đề cập?)
1. rock formations (những khối đá)
2. rocky outcrops (những mỏm đá)
3. a forest (một khu rừng)
3 Amazing Caves in Southeast Asia
Many tourists know Southeast Asia for its beaches and national parks, but they often miss another kind of natural wonder hidden there. In this article, we'll explore three amazing caves in Southeast Asia!
Goa Pindul Cave is famous for its river. Visitors can float along it and enjoy the fantastic rock formations. Goa Pindul Cave's far more accessible than many other caves. Visitors can reach it without having to hike or climb.
Deer Cave is much bigger than Goa Pindul Cave. It's over four kilometers long. Visitors can see wildlife here, including deer. It's a bit more difficult to reach than Goa Pindul Cave. There's a long walk, so visitors should bring strong shoes and raincoats.
Sơn Đoòng Cave is far bigger than both the others. Because of this, it's much more scenic than most other caves. It has things like a forest, underground rivers, and a rock formation called "The Great Wall of Vietnam". It's in a rainforest, so it isn't as accessible as Deer Cave, and it's much more expensive to visit.
Do you know any other caves or more information about these ones? Write a comment and let us know!
Đáp án:
2. rocky outcrops (những mỏm đá)
Hướng dẫn dịch:
3 hang động tuyệt vời ở Đông Nam Á
Nhiều khách du lịch biết đến Đông Nam Á nhờ những bãi biển và công viên quốc gia, nhưng họ thường bỏ lỡ một kỳ quan thiên nhiên khác ẩn giấu ở đó. Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá ba hang động tuyệt vời ở Đông Nam Á!
Hang Goa Pindul nổi tiếng với dòng sông. Du khách có thể trôi dọc theo nó và tận hưởng những khối đá tuyệt vời. Hang Goa Pindul dễ đi đến hơn nhiều hang động khác. Du khách có thể đến đó mà không cần phải đi bộ hay leo núi.
Hang Deer lớn hơn nhiều so với Hang Goa Pindul. Nó dài hơn bốn cây số. Du khách có thể nhìn thấy động vật hoang dã ở đây, bao gồm cả hươu. Nó khó đi đến hơn một chút so với Hang Goa Pindul. Đoạn đường đi bộ khá dài nên du khách nên mang theo giày chắc chắn và áo mưa.
Hang Sơn Đoòng lớn hơn nhiều so với cả hai hang còn lại. Bởi vì điều này, nó có phong cảnh đẹp hơn nhiều so với hầu hết các hang động khác. Nó có những thứ như rừng, sông ngầm và khối đá được gọi là "Vạn Lý Trường Thành của Việt Nam". Nó nằm trong một khu rừng nhiệt đới nên không dễ đi đến như Hang Deer và chi phí tham quan cũng đắt hơn nhiều.
Bạn có biết hang động nào khác hoặc có thêm thông tin về những hang động này không? Viết bình luận và cho chúng tôi biết nhé!
b. Now, read and match the descriptions to the correct cave. (Bây giờ, hãy đọc và ghép các mô tả với hang động chính xác.)
Deer Cave Sơn Đoòng Cave Goa Pindul Cave |
1. This cave is more scenic than the other caves. Sơn Đoòng Cave
2. You need to take the right clothes to enjoy this cave. ______________
3. This cave is more difficult to reach than the others. ______________
4. It's easy for people to get inside and see this cave. ______________
5. The river in this cave is more famous than the others. ______________
Đáp án:
1. Sơn Đoòng Cave
2. Deer Cave
3. Sơn Đoòng Cave
4. Goa Pindul Cave
5. Goa Pindul Cave
Giải thích:
1. Thông tin: Sơn Đoòng Cave is far bigger than both the others. Because of this, it's much more scenic than most other caves. (Hang Sơn Đoòng lớn hơn nhiều so với cả hai hang còn lại. Bởi vì điều này, nó có phong cảnh đẹp hơn nhiều so với hầu hết các hang động khác.)
2. Thông tin: Deer Cave is much bigger than Goa Pindul Cave… It's a bit more difficult to reach than Goa Pindul Cave. There's a long walk, so visitors should bring strong shoes and raincoats. (Hang Deer lớn hơn nhiều so với Hang Goa Pindul… Nó khó đi đến hơn một chút so với Hang Goa Pindul. Đoạn đường đi bộ khá dài nên du khách nên mang theo giày chắc chắn và áo mưa.)
3. Thông tin: Sơn Đoòng Cave is far bigger than both the others… It's in a rainforest, so it isn't as accessible as Deer Cave, and it's much more expensive to visit. (Hang Sơn Đoòng lớn hơn nhiều so với cả hai hang còn lại… Nó nằm trong một khu rừng nhiệt đới nên không dễ đi đến như Hang Deer và chi phí tham quan cũng đắt hơn nhiều.)
4. Thông tin: Goa Pindul Cave's far more accessible than many other caves. Visitors can reach it without having to hike or climb. (Hang Goa Pindul dễ đi đến hơn nhiều hang động khác. Du khách có thể đến đó mà không cần phải đi bộ hay leo núi.)
5. Thông tin: Goa Pindul Cave is famous for its river. Visitors can float along it and enjoy the fantastic rock formations. (Hang Goa Pindul nổi tiếng với dòng sông.)
Hướng dẫn dịch:
1. Hang động này có phong cảnh đẹp hơn các hang động khác.
2. Bạn cần mang theo quần áo phù hợp khi tham quan hang động này.
3. Hang động này khó đi đến hơn những hang động khác.
4. Mọi người có thể dễ dàng vào bên trong và ngắm nhìn hang động này.
5. Con sông trong hang động này nổi tiếng hơn những con sông khác.
c. Listen and read. (Nghe và đọc.)
CD2-02
d. In pairs: Which cave would you like to visit the most, and who would you take with you? Why? (Theo cặp: Bạn muốn ghé thăm hang động nào nhất và bạn sẽ dẫn ai đi cùng? Tại sao?)
Gợi ý:
If I had to choose, I would like to visit Sơn Đoòng Cave the most. The descriptions of its vastness, scenic beauty, and unique features such as the underground rivers and the "Great Wall of Vietnam" rock formation make it incredibly appealing to explore. Additionally, the sense of adventure associated with venturing into one of the world's largest caves adds to its allure.
As for who I would take with me, I would choose a close friend or family member who shares my enthusiasm for exploration and adventure. Having someone by my side who appreciates the wonders of nature and is excited to embark on such a journey would enhance the experience and create lasting memories together.
Hướng dẫn dịch:
Nếu phải lựa chọn, tôi muốn đến thăm hang Sơn Đoòng nhất. Những mô tả về sự rộng lớn, vẻ đẹp danh lam thắng cảnh và những đặc điểm độc đáo như dòng sông ngầm và khối đá "Vạn Lý Trường Thành của Việt Nam" khiến nó trở nên vô cùng hấp dẫn để khám phá. Ngoài ra, cảm giác phiêu lưu gắn liền với việc mạo hiểm vào một trong những hang động lớn nhất thế giới càng làm tăng thêm sức hấp dẫn của nó.
Về việc đi cùng ai, tôi sẽ chọn một người bạn thân hoặc người thân trong gia đình có chung niềm đam mê khám phá, phiêu lưu với tôi. Có một người ở bên cạnh tôi, người trân trọng những điều kỳ diệu của thiên nhiên và hào hứng tham gia vào một cuộc hành trình như vậy sẽ nâng cao trải nghiệm và tạo ra những kỷ niệm lâu dài cùng nhau.
Grammar (phần a->e trang 55-56 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
a. Read about comparative structures with intensifiers, then fill in the blank. (Đọc về các cấu trúc so sánh hơn với từ nhấn mạnh, sau đó điền vào chỗ trống.)
Đáp án:
- How about Mount Snowdon?
- It’s OK, but Mount Everest is much taller than Mount Snowdon.
Hướng dẫn dịch:
- Thế còn đỉnh Snowdon thì sao?
- Nó ổn, nhưng đỉnh Everest cao hơn đỉnh Snowdon rất nhiều.
Cấu trúc so sánh hơn với từ nhấn mạnh Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc so sánh hơn để so sánh hai sự vật hoặc hai người. Chúng ta có thể làm điều đó với một tính từ so sánh hơn hoặc (not) as…as. Chúng ta có thể dùng từ nhấn mạnh (a bit – một chút, much – nhiều, far – rất nhiều) trước tính từ so sánh hơn để nhấn mạnh hoặc làm dịu đi sự so sánh. từ nhấn mạnh + tính từ-er/more + tính từ (+ than) I think Hạ Long Bay is much more beautiful than Mũi Né Beach. (Tôi nghĩ Vịnh Hạ Long đẹp hơn bãi biển Mũi Né rất nhiều.) Ín’t Hội An a bit closer to here than Đà Nẵng? (Hội An chẳng phải gần đây hơn Đà Nẵng một chút sao?) Victoria Falls is far taller than Elephant Falls. (Thác Victoria cao hơn nhiều so với Thác Voi.) (not) as + tính từ + as I think Nha Trang is as beautiful as Mũi Né. (Tôi nghĩ Nha Trang đẹp như Mũi Né.) Sơn Đoòng Cave isn’t as accessible as Én Cave. (Hang Sơn Đoòng không dễ đi đến như Hang Én.) Các tính từ so sánh hơn bất quy tắc: good – better, (tốt – tốt hơn) bad – worse, (tệ - tệ hơn) far – farther/further (xa - xa hơn/thêm, hơn nữa) Côn Đảo is a bit further than Phú Quốc from here. (Côn Đảo xa hơn Phú Quốc một chút từ đây.) |
b. Listen and check. Listen again and repeat. (Nghe và kiểm tra. Nghe lại và lặp lại.)
CD2-03
c. Fill in the blanks with the correct form of the adjectives. (Điền vào chỗ trống dạng đúng của tính từ.)
1. The view from the summit of Mount Fansipan is a bit (beautiful) more beautiful than the view from Mount Langbiang.
2. The walk to the summit of the mountain is much (scenic) _______ than the walk through the forest to get to the beach.
3. Ninh Bình is spectacular! I think the rocky outcrops there are much (interesting) _______ than the ones in Ha Long Bay.
4. The rock formations in this cave are far (exciting) _______ than the photos online.
5. Visiting the rainforest isn't as (relaxing) _______ as visiting the beach.
6. The beach in Vũng Tàu is nice, but the one in Nha Trang is a bit (clean) _______, and it's much (famous) _______.
7. I don't want to visit Sơn Đoòng Cave. I'd prefer to go somewhere that is much (accessible) _______.
8. This mountain is much (tall) _______ than the other nearby mountains and hills.
9. Suối Tranh Waterfall isn't as (big) _______ as Bản Giốc Waterfall.
10. I think the beaches in Quy Nhon are a bit (spectacular) _______ than any beaches in Vietnam.
Đáp án:
2. more scenic |
3. more interesting |
4. more exciting |
5. relaxing |
6. cleaner – more famous |
7. more accessible |
8. taller |
9. big |
10. more spectacular |
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + tobe + tính từ ngắn + ER + than + S2.
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1 + tobe + more + tính từ dài + than + S2.
Cấu trúc so sánh bằng: S1 + tobe + as + tính từ + as + S2.
Hướng dẫn dịch:
1. Quang cảnh từ đỉnh núi Phanxipang đẹp hơn một chút so với quang cảnh từ núi Langbiang.
2. Con đường đi bộ lên đỉnh núi sẽ đẹp hơn nhiều so với việc đi bộ xuyên rừng để đến bãi biển.
3. Ninh Bình đẹp ngoạn mục! Tôi nghĩ những mỏm đá ở đó thú vị hơn nhiều so với những mỏm đá ở Vịnh Hạ Long.
4. Các khối đá trong hang động này thú vị hơn nhiều so với những bức ảnh trên mạng.
5. Tham quan rừng nhiệt đới không thư giãn bằng tham quan bãi biển.
6. Bãi biển ở Vũng Tàu đẹp nhưng biển ở Nha Trang sạch hơn một chút và nổi tiếng hơn nhiều.
7. Tôi không muốn đến thăm hang Sơn Đoòng. Tôi thích đi đến nơi nào đó dễ đi đến hơn nhiều.
8. Ngọn núi này cao hơn nhiều so với những ngọn núi và ngọn đồi khác gần đó.
9. Thác Suối Tranh không lớn bằng thác Bản Giốc.
10. Tôi nghĩ những bãi biển ở Quy Nhơn đẹp hơn bất kỳ bãi biển nào ở Việt Nam.
d. Look at the star ratings, circle the correct intensifier, then write the sentences. (Nhìn vào xếp hạng theo sao, khoanh tròn từ nhấn mạnh đúng, sau đó viết câu.)
Đáp án:
1. much - This beach is much more beautiful than my hometown beach.
2. a bit - Fansipan's summit is a bit higher than Langbiang's summit.
3. a bit - Cô Tô is a bit more scenic than Phú Quốc.
4. far - Sơn Đoòng Cave is far harder to reach than other caves.
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + tobe + tính từ ngắn + ER + than + S2.
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1 + tobe + more + tính từ dài + than + S2.
Hướng dẫn dịch:
1. nhiều - Bãi biển này đẹp hơn bãi biển quê hương tôi rất nhiều.
2. một chút - Đỉnh Phanxipang cao hơn đỉnh Langbiang một chút.
3. một chút - Cô Tô có phong cảnh đẹp hơn Phú Quốc một chút.
4. rất nhiều - Hang Sơn Đoòng khó đi đến hơn nhiều so với các hang động khác.
e. In pairs: Compare the places below. (Theo cặp: So sánh các địa điểm dưới đây.)
|
Green Hill |
Old Man Falls |
Donald's Cave |
Scenic |
**** |
*** |
* |
Accessible |
*** |
** |
**** |
Expensive to visit |
**** |
** |
*** |
Green Hill is a bit more scenic than Old Man Falls. (Green Hill có phong cảnh đẹp hơn Thác Old Man một chút.)
Gợi ý:
Green Hill is far more scenic than Donald’s Cave.
Donald’s Cave is more accessible than Old Man Falls and Green Hill.
Green Hill is a bit more expensive to visit than Old Man Falls and Donald’s Cave.
Hướng dẫn dịch:
Green Hill có phong cảnh đẹp hơn nhiều so với Hang Donald.
Hang Donald dễ đi đến hơn nhiều so với Thác Old Man và Green Hill.
Green Hill đắt hơn một chút so với Thác Old Man và Hang Donald.
Pronunciation (phần a->d trang 56 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
a. Stress the first syllable of most three-syllable adjectives. (Nhấn mạnh âm tiết đầu tiên của hầu hết các tính từ có ba âm tiết.)
b. Listen to the words and focus on the underlined letters. (Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)
interesting, difficult, natural
CD2-04
Hướng dẫn dịch:
interesting /ˈɪn.tres.tɪŋ/ (adj): thú vị
difficult /ˈdɪf.ɪ.kəlt/ (adj): khó khăn
natural /ˈnætʃ.ər.əl/ (adj): tự nhiên
c. Listen and cross out the word with the stress that doesn't follow the note in Task a. (Nghe và gạch bỏ từ có trọng âm không tuân theo ghi chú trong Bài tập a.)
comfortable popular dangerous
CD2-05
Đáp án:
comfortable
Hướng dẫn dịch:
comfortable /ˈkʌm.fə.tə.bəl/ (adj): thoải mái
popular /ˈpɒp.jə.lər/ (adj): phổ biến, nổi tiếng
dangerous /ˈdeɪn.dʒər.əs/ (adj): nguy hiểm
d. Take turns saying the words in Task c. while your partner points to them. (Lần lượt nói các từ trong Bài tập c. trong khi bạn của bạn chỉ vào chúng.)
Practice (trang 57 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
In pairs. Take turn discussing the natural wonders below and decide on the best one for each category. (Theo cặp. Lần lượt thảo luận về những kỳ quan thiên nhiên dưới đây và quyết định lựa chọn kỳ quan thiên nhiên phù hợp nhất cho mỗi danh mục.)
A: Let’s choose a beach first. (Hãy chọn bãi biển trước đã.)
B: How about An Bàng Beach? (Bãi biển An Bàng thì sao?)
A: Hmm. It’s OK, but Đất Dốc Beach is much more relaxing. (Ừm. Nó ổn, nhưng bãi biển Đất Dốc thư giãn hơn nhiều.)
Gợi ý:
A: Let’s choose a beach first.
B: What do you think about Đất Dốc Beach?
A: It’s accessible, but it isn’t as clean as Hang Câu Beach.
B: How about the cave? Do you like Đầu Gỗ Cave?
A: It’s not too expensive, but Tú Làn Caves is a bit more beautiful.
B: Now, we will choose waterfalls. I’ve never been to Elephant Falls.
A: It’s scenic. However, Bản Giốc Falls is more scenic and much taller.
B: OK, I would like to go to Mount Sơn Trà because it’s easy to climb.
A: Yes, and it isn’t as tall as the others.
Hướng dẫn dịch:
A: Trước tiên hãy chọn một bãi biển.
B: Bạn nghĩ gì về Bãi biển Đất Dốc?
A: Nó dễ đi đến nhưng không sạch bằng Bãi biển Hang Câu.
B: Thế còn hang động thì sao? Bạn có thích Động Đầu Gỗ không?
A: Nó không quá đắt nhưng hang Tú Làn đẹp hơn một chút.
B: Bây giờ chúng ta sẽ chọn thác nước. Tôi chưa bao giờ đến Thác Voi.
A: Nó có phong cảnh đẹp. Tuy nhiên, Thác Bản Giốc có phong cảnh đẹp hơn và cao hơn nhiều.
B: Được rồi, tôi muốn lên núi Sơn Trà vì nó dễ leo.
A: Đồng ý, nó không cao bằng những ngọn núi cái khác nữa.
Speaking (phần a->b trang 57 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
VIETNAM'S TOP 5 NATURAL WONDERS (TOP 5 KỲ QUAN THIÊN NHIÊN CỦA VIỆT NAM)
a. You're making a list of Vietnam's top five natural wonders. In groups of three: Discuss which wonders to add to the list and fill in the boxes. (Bạn đang lập danh sách 5 kỳ quan thiên nhiên của Việt Nam. Theo nhóm ba người: Thảo luận xem cần thêm kỳ quan nào vào danh sách và điền vào các ô.)
A: Let's add Mount Langbiang to the list. (Hãy thêm núi Langbiang vào danh sách)
B: Hmm. I think Mount Sơn Trà is a much better choice. Its view is far nicer than Mount Langbiang's. (Ừm. Tôi nghĩ núi Sơn Trà là sự lựa chọn tốt hơn nhiều. Tầm nhìn của nó đẹp hơn nhiều so với núi Langbiang.)
Gợi ý:
Vietnam's Top 5 Natural Wonders:
- Hạ Long Bay
- Phong Nha-Ke Bang National Park
- Sơn Đoòng Cave
- Sa Pa Terraced Rice Fields
- Phú Quốc Island
Hướng dẫn dịch:
Top 5 kỳ quan thiên nhiên Việt Nam:
- Vịnh Hạ Long
- Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng
- Hang Sơn Đoòng
- Ruộng bậc thang Sa Pa
- Đảo Phú Quốc
b. Join another group and share your ideas. Say whether you agree or disagree with the other students' choices and why. (Tham gia một nhóm khác và chia sẻ ý tưởng của bạn. Cho biết bạn đồng ý hay không đồng ý với lựa chọn của học sinh khác và tại sao.)
I don't think Mount Son Trà should be on the list. The view from Mount Fansipan is far more scenic. (Tôi không nghĩ núi Sơn Trà nên có trong danh sách. Khung cảnh nhìn từ đỉnh Phanxipang đẹp hơn rất nhiều.)
Gợi ý:
A: I believe Mount Fansipan should be on the list of Vietnam's top natural wonders. Its breathtaking views of the surrounding mountains and valleys, especially during sunrise or sunset, are unparalleled.
B: I disagree. I think the Mekong Delta should be included instead. Its intricate network of rivers, canals, and lush greenery sustains a unique ecosystem and supports millions of livelihoods.
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi tin rằng đỉnh Phanxipang nên nằm trong danh sách top những kỳ quan thiên nhiên của Việt Nam. Khung cảnh đẹp ngoạn mục của những ngọn núi và thung lũng xung quanh, đặc biệt là vào lúc bình minh hoặc hoàng hôn, là điều tuyệt vời nhất.
B: Tôi không đồng ý. Tôi nghĩ nên đưa đồng bằng sông Cửu Long vào thay thế. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch và cây xanh tươi tốt phức tạp duy trì một hệ sinh thái độc đáo và hỗ trợ kế sinh nhai của hàng triệu người.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 6: Natural Wonders hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 iLearn Smart World hay khác:
- Tiếng Anh 9 Semester 2 Mid-term review
- Tiếng Anh 9 Unit 7: Urban Life
- Tiếng Anh 9 Unit 8: Jobs in the Future
- Tiếng Anh 9 Semester 2 Final Review
- Tiếng Anh 9 Semester 2 Project (Optional)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều