Tiếng Anh 9 Smart World Unit 4 Review (trang 95, 96, 97)
Lời giải bài tập Unit 4 lớp 9 Review trang 95, 96, 97 trong Unit 4: Tourism Tiếng Anh 9 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 4.
- Listening trang 95 Tiếng Anh 9 Unit stt
- Reading trang 95 Tiếng Anh 9 Unit stt
- Vocabulary trang 96 Tiếng Anh 9 Unit stt
- Grammar trang 96 Tiếng Anh 9 Unit stt
- Pronunciation trang 96 Tiếng Anh 9 Unit stt
- In the Real World trang 97 Tiếng Anh 9 Unit stt
- Conversation trang 97 Tiếng Anh 9 Unit stt
- Speaking trang 97 Tiếng Anh 9 Unit stt
- Writing trang 97 Tiếng Anh 9 Unit stt
Listening (trang 95 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
You will hear a boy asking for directions. Listen and complete questions 1-5. You will hear the conversation twice. (Bạn sẽ nghe thấy một cậu bé hỏi đường. Nghe và hoàn thành câu hỏi 1-5. Bạn sẽ nghe cuộc trò chuyện hai lần.)
0. The boy wants to go to the bus station.
1. The woman tells him to ________ at the traffic light.
2. It’s between the ________ and the ________.
3. He should ________ down East Street.
4. The art gallery is next to the ________.
5. The pharmacy is ________ a convenience store.
Đáp án:
0. bus station |
1. turn left |
2. hospital - school |
3. go straight |
4. supermarket |
5. opposite |
CD2-40
Giải thích:
0. Thông tin:
Boy: Excuse me, could you help me? I don't know my way around. (Xin lỗi, cô có thể giúp cháu được không ạ? Cháu không biết đường đi.)
Woman: Sure, how can I help? (Chắc chắn rồi, cô có thể giúp gì?)
Boy: Thanks. I need to get to the bus station. Could you tell me how to get there? (Cháu cảm ơn. Cháu cần đến bến xe buýt. Cô có thể cho cháu biết làm thế nào để đến đó không ạ?)
1. Thông tin: Woman: Sure. Turn left at the traffic light. Go straight, then turn right at the end of the road. It's on your left between the hospital and the school. (Chắc chắn rồi. Rẽ trái ở chỗ đèn giao thông. Đi thẳng rồi rẽ phải ở cuối đường. Nó ở bên trái của cháu, giữa bệnh viện và trường học.)
2. Thông tin: Woman: Sure. Turn left at the traffic light. Go straight, then turn right at the end of the road. It's on your left between the hospital and the school. (Chắc chắn rồi. Rẽ trái ở chỗ đèn giao thông. Đi thẳng rồi rẽ phải ở cuối đường. Nó ở bên trái của cháu, giữa bệnh viện và trường học.)
3. Thông tin:
Boy: Could you tell me how to get to the art gallery? I don't know where to go. (Chú có thể chỉ cho cháu đường đến phòng trưng bày nghệ thuật được không ạ? Cháu không biết phải đi đâu.)
Man: No problem. Go straight down East Street. Turn right at the corner and it's next to the supermarket. (Không thành vấn đề. Đi thẳng xuống phố East. Rẽ phải ở góc phố và nó ở cạnh siêu thị.)
4. Thông tin:
Boy: Could you tell me how to get to the art gallery? I don't know where to go. (Chú có thể chỉ cho cháu đường đến phòng trưng bày nghệ thuật được không ạ? Cháu không biết phải đi đâu.)
Man: No problem. Go straight down East Street. Turn right at the corner and it's next to the supermarket. (Không thành vấn đề. Đi thẳng xuống phố East. Rẽ phải ở góc phố và nó ở cạnh siêu thị.)
5. Thông tin:
Boy: Also, could you tell me how to get to the pharmacy? (Ngoài ra, chú có thể chỉ cho cháu đường đến hiệu thuốc được không ạ?)
Man: Sure, there's one near here. Go straight at the traffic light. It's on the right. It's opposite the convenience store. (Chắc chắn rồi, có một cái ở gần đây. Đi thẳng ở chỗ đèn giao thông. Nó ở bên phải. Nó đối diện với cửa hàng tiện lợi.)
Hướng dẫn dịch:
0. Cậu bé muốn đến bến xe buýt.
1. Người phụ nữ bảo cậu bé rẽ trái ở chỗ đèn giao thông.
2. Nó nằm ở giữa bệnh viện và trường học.
3. Cậu bé nên đi thẳng xuống phố East.
4. Phòng trưng bày nghệ thuật nằm bên cạnh siêu thị.
5. Hiệu thuốc nằm đối diện cửa hàng tiện lợi.
Nội dung bài nghe:
1.
Boy: Excuse me, could you help me? I don't know my way around.
Woman: Sure, how can I help?
Boy: Thanks. I need to get to the bus station. Could you tell me how to get there?
Woman: Sure. Turn left at the traffic light. Go straight, then turn right at the end of the road. It's on your left between the hospital and the school.
Boy: Great. Thank you so much.
2.
Boy: Excuse me, could you help me?
Man: Hello, sure.
Boy: Could you tell me how to get to the art gallery? I don't know where to go.
Man: No problem. Go straight down East Street. Turn right at the corner and it's next to the supermarket.
Boy: Thank you so much.
Man: You're welcome.
Boy: Also, could you tell me how to get to the pharmacy?
Man: Sure, there's one near here. Go straight at the traffic light. It's on the right. It's opposite the convenience store.
Boy: Thank you. Have a nice day.
Man: You too.
Hướng dẫn dịch:
1.
Cậu bé: Xin lỗi, cô có thể giúp cháu được không ạ? Cháu không biết đường đi.
Người phụ nữ: Chắc chắn rồi, cô có thể giúp gì?
Cậu bé: Cháu cảm ơn. Cháu cần đến bến xe buýt. Cô có thể cho cháu biết làm thế nào để đến đó không ạ?
Người phụ nữ: Chắc chắn rồi. Rẽ trái ở chỗ đèn giao thông. Đi thẳng rồi rẽ phải ở cuối đường. Nó ở bên trái của cháu, giữa bệnh viện và trường học.
Cậu bé: Tuyệt vời. Cháu cảm ơn cô rất nhiều ạ.
2.
Cậu bé: Xin lỗi, chú có thể giúp cháu được không ạ?
Người đàn ông: Xin chào, chắc chắn rồi.
Cậu bé: Chú có thể chỉ cho cháu đường đến phòng trưng bày nghệ thuật được không ạ? Cháu không biết phải đi đâu.
Người đàn ông: Không thành vấn đề. Đi thẳng xuống phố East. Rẽ phải ở góc phố và nó ở cạnh siêu thị.
Cậu bé: Cháu cảm ơn chú nhiều ạ.
Người đàn ông: Không có gì.
Cậu bé: Ngoài ra, chú có thể chỉ cho cháu đường đến hiệu thuốc được không ạ?
Người đàn ông: Chắc chắn rồi, có một cái ở gần đây. Đi thẳng ở chỗ đèn giao thông. Nó ở bên phải. Nó đối diện với cửa hàng tiện lợi.
Cậu bé: Cháu cảm ơn chú. Chúc chú một ngày tốt lành ạ.
Người đàn ông: Cháu cũng vậy nhé.
Reading (trang 95 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
Look and read. Choose the correct answer (A, B, C, or D). (Nhìn và đọc. Chọn câu trả lời đúng (A, B, C hoặc D).)
Hi Bella,
I spoke to my family, and they had some great ideas for our trip to Barcelona this summer. They all visited Spain last year, but I had to stay home and study for my high school exams. It’ll be great to finally go!
My mom suggested we travel in May and June. She said the weather was the nicest then. She also suggested some places to visit. She said we should go to the La Sagrada Familia and the Camp Nou. I love soccer, so I would love to visit the Camp Nou.
My brother said we should eat at La Casa del Sabor Restaurant. He suggested we try the paella. He said it was the best he had there. He also said we should call the restaurant and book a table before we go because it’s always very busy.
Finally, my dad gave me really useful advice. He suggested we take socket adapters. They have different sockets in Spain. He also suggested we take fanny packs to keep our things safe. We should take both, right?
Did you find anything out?
Speak soon,
Sarah
Example:
0. What is the best subject title for the email?
A. My mom’s trip to Spain
B. Our trip to Spain
C. Your trip to Spain
D. My trip to Spain
1. Which of the following is true?
A. They’re going in winter.
B. Many people like the restaurant.
C. Sarah hates soccer.
D. The paella is bad.
2. Which phrase is the word safe in the email closest in meaning to?
A. not lost
B. no danger
C. a strong metal box
D. careful
3. Which topic is NOT mentioned in the email?
A. food
B. a sport
C. the weather
D. transportation
4. What does the word both refer to?
A. Sarah’s dad and brother
B. Sarah and Bella’s things
C. adapter and fanny pack
D. sockets
5. What can you infer about Sarah and Bella from the reading?
A. They visited Spain before.
B. They never visited Spain before.
C. They want to go to Spain again.
D. They don’t like Spain.
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. D |
4. C |
5. B |
Giải thích:
0. Tiêu đề phù hợp nhất cho email là gì?
A. Chuyến đi của mẹ tớ tới Tây Ban Nha
B. Chuyến đi của chúng ta tới Tây Ban Nha
C. Chuyến đi của bạn tới Tây Ban Nha
D. Chuyến đi của tớ tới Tây Ban Nha
Thông tin: I spoke to my family, and they had some great ideas for our trip to Barcelona this summer. (Tớ đã nói chuyện với gia đình mình và họ đã có một số ý tưởng tuyệt vời cho chuyến đi tới Barcelona của chúng ta vào mùa hè này.)
1. Điều nào sau đây là đúng?
A. Họ sẽ đi vào mùa đông.
B. Nhiều người thích nhà hàng.
C. Sarah ghét bóng đá.
D. Món paella không ngon.
Thông tin: He also said we should call the restaurant and book a table before we go because it’s always very busy. (Anh ấy cũng nói chúng ta nên gọi điện cho nhà hàng và đặt bàn trước khi đi vì nơi đây luôn rất đông khách.)
2. Từ “safe” trong email có nghĩa gần nhất với cụm từ nào?
A. không bị mất
B. không có nguy hiểm
C. một hộp kim loại chắc chắn
D. cẩn thận
Thông tin: He also suggested we take fanny packs to keep our things safe. (Ông ấy cũng gợi ý chúng ta mang theo túi đeo hông để giữ đồ đạc được an toàn.)
3. Chủ đề nào KHÔNG được đề cập trong email?
A. thức ăn
B. một môn thể thao
C. thời tiết
D. phương tiện di chuyển
Thông tin:
- He suggested we try the paella. He said it was the best he had there. (Anh ấy gợi ý chúng ta thử món paella. Anh ấy nói đó là món ngon nhất anh ấy đã ăn ở đó.)
- I love soccer, so I would love to visit the Camp Nou. (Tớ yêu bóng đá nên rất muốn đến thăm Camp Nou.)
- My mom suggested we travel in May and June. She said the weather was the nicest then. (Mẹ tớ gợi ý chúng ta nên đi du lịch vào tháng Năm và tháng Sáu. Bà ấy nói thời tiết lúc đó là đẹp nhất.)
4. Từ “both”đề cập đến điều gì?
A. bố và anh trai của Sarah
B. đồ của Sarah và Bella
C. bộ chuyển đổi và túi đeo hông
D. ổ cắm
Thông tin: Finally, my dad gave me really useful advice. He suggested we take socket adapters. They have different sockets in Spain. He also suggested we take fanny packs to keep our things safe. We should take both, right? (Cuối cùng, bố tớ đã cho tớ những lời khuyên thực sự hữu ích. Ông ấy gợi ý chúng ta mang theo bộ chuyển đổi ổ cắm. Ở Tây Ban Nha họ dùng ổ cắm khác biệt. Ông ấy cũng gợi ý chúng ta mang theo túi đeo hông để giữ đồ đạc được an toàn. Chúng ta nên mang theo cả hai, phải không?)
5. Bạn có thể suy ra điều gì về Sarah và Bella từ bài đọc?
A. Họ đã đến thăm Tây Ban Nha trước đây.
B. Họ chưa bao giờ đến thăm Tây Ban Nha trước đây.
C. Họ muốn đến Tây Ban Nha lần nữa.
D. Họ không thích Tây Ban Nha.
Thông tin: I spoke to my family, and they had some great ideas for our trip to Barcelona this summer. They all visited Spain last year, but I had to stay home and study for my high school exams. It’ll be great to finally go! (Tớ đã nói chuyện với gia đình mình và họ đã có một số ý tưởng tuyệt vời cho chuyến đi tới Barcelona của chúng ta vào mùa hè này. Tất cả họ đều đã đến thăm Tây Ban Nha vào năm ngoái, còn tớ phải ở nhà và ôn tập cho kỳ thi trung học. Thật tuyệt khi cuối cùng tớ cũng được đi!)
Hướng dẫn dịch:
Chào Bella,
Tớ đã nói chuyện với gia đình mình và họ đã có một số ý tưởng tuyệt vời cho chuyến đi tới Barcelona của chúng ta vào mùa hè này. Tất cả họ đều đã đến thăm Tây Ban Nha vào năm ngoái, còn tớ phải ở nhà và ôn tập cho kỳ thi trung học. Thật tuyệt khi cuối cùng tớ cũng được đi!
Mẹ tớ gợi ý chúng ta nên đi du lịch vào tháng Năm và tháng Sáu. Bà ấy nói thời tiết lúc đó là đẹp nhất. Bà ấy cũng gợi ý một số địa điểm tham quan. Bà ấy nói chúng ta nên đến La Sagrada Familia và Camp Nou. Tớ yêu bóng đá nên rất muốn đến thăm Camp Nou.
Anh tớ nói chúng ta nên ăn ở nhà hàng La Casa del Sabor. Anh ấy gợi ý chúng ta thử món paella. Anh ấy nói đó là món ngon nhất anh ấy đã ăn ở đó. Anh ấy cũng nói rằng chúng ta nên gọi điện cho nhà hàng và đặt bàn trước khi đi vì nơi đây luôn rất đông khách.
Cuối cùng, bố tớ đã cho tớ những lời khuyên thực sự hữu ích. Ông ấy gợi ý chúng ta mang theo bộ chuyển đổi ổ cắm. Ở Tây Ban Nha họ dùng ổ cắm khác biệt. Ông ấy cũng gợi ý chúng ta mang theo túi đeo hông để giữ đồ đạc được an toàn. Chúng ta nên mang theo cả hai, phải không?
Bạn có ý tưởng gì không?
Nói chuyện sau nhé,
Sarah
Vocabulary (trang 96 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
Circle the correct answers. (Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng.)
1. I lost my passport. I need to go to the _______ to report it lost.
A. pharmacy
B. gallery
C. embassy
D. monument
2. The weather is very sunny there at this time of year. We need to take some _______ with us.
A. dumplings
B. pastries
C. sunblock
D. SIM cards
3. The _______ is open 24 hours a day. You can go shopping there any time.
A. monument
B. convenience store
C. top up
D. fanny pack
4. I’m going to stay in a _______ because I don’t want to spend too much money.
A. gallery
B. embassy
C. pharmacy
D. hostel
5. I need to find a convenience store to _______ my phone.
A. top up
B. topped up
C. topping up
D. will top up
6. In a _______, you can see lots of pictures.
A. pastry
B. bed and breakfast
C. monument
D. gallery
7. You should try the _______ at the local restaurant. They’re really good.
A. dumplings
B. fanny packs
C. bakery
D. socket adapter
8. Let’s take a _______ with us. Then, we can charge our laptops.
A. fanny pack
B. socket adapter
C. SIM card
D. top up
Đáp án:
1. C |
2. C |
3. B |
4. D |
5. A |
6. D |
7. A |
8. B |
Giải thích:
1. Tôi làm mất hộ chiếu. Tôi cần phải đến _______ để báo cáo việc nó bị thất lạc.
A. pharmacy (n): hiệu thuốc
B. gallery (n): phòng trưng bày
C. embassy (n): đại sứ quán
D. monument (n): tượng đài
2. Thời tiết ở đó rất nắng vào thời điểm này trong năm. Chúng ta cần mang theo một ít _______.
A. dumplings (n): bánh bao
B. pastries (n): bánh ngọt
C. sunblock (n): kem chống nắng
D. SIM cards (n): thẻ sim
3. _______ mở cửa 24 giờ một ngày. Bạn có thể đi mua sắm ở đó bất cứ lúc nào.
A. monument (n): tượng đài
B. convenience store (n): cửa hàng tiện lợi
C. top up (phr.v): nạp tiền
D. fanny pack (n): túi đeo hông
4. Tôi sẽ ở trong _______ vì tôi không muốn tiêu quá nhiều tiền.
A. gallery (n): phòng trưng bày
B. embassy (n): đại sứ quán
C. pharmacy (n): hiệu thuốc
D. hostel (n): nhà trọ
5. Tôi cần tìm một cửa hàng tiện lợi để _______ điện thoại của mình.
Theo sau từ chỉ mục đích “to” cần một động từ ở dạng nguyên thể. → Chọn A.
6. Trong một _______, bạn có thể thấy rất nhiều bức tranh.
A. pastry (n): bánh ngọt
B. bed and breakfast (n): dịch vụ thuê phòng kèm bữa ăn sáng
C. monument (n): tượng đài
D. gallery (n): phòng trưng bày
7. Bạn nên thử _______ tại nhà hàng địa phương. Chúng thực sự ngon.
A. dumplings (n): bánh bao
B. fanny packs (n): túi đeo hông
C. bakery (n): tiệm bánh
D. socket adapter (n): bộ chuyển đổi ổ cắm
8. Chúng ta hãy mang theo _______. Sau đó, chúng ta có thể sạc máy tính xách tay của mình.
A. fanny pack (n): túi đeo hông
B. socket adapter (n): bộ chuyển đổi ổ cắm
C. SIM card (n): thẻ sim
D. top up (phr.v): nạp tiền
Grammar (trang 96 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
Finish each of the sentences so that they have the same meaning as the sentence before it. (Hoàn thành mỗi câu sao cho nghĩa giống với câu trước đó.)
1. My dad: “What about visiting the art gallery?”
My dad suggested that ______________________________.
2. What time does the embassy open, please?
Could you _______________________________________?
3. My sister: “You should try the pastries from the local bakery.”
My sister said ____________________________________.
4. Where can I get something to eat, please?
Could __________________________________________?
5. My brother: “Why don’t you try the dumplings?”
My brother suggested ______________________________.
6. Excuse me, how can I get to the monument?
Could __________________________________________?
7. My mom: “You should take some sunblock with you.”
My mom ________________________________________.
8. Excuse me, how do I top up my phone, please?
Could __________________________________________?
Đáp án:
1. My dad suggested that we should visit the art gallery.
2. Could you tell me what time the embassy opens?
3. My sister said that we should try the pastries from the local bakery.
4. Could you tell me where I can get something to eat?
5. My brother suggested we should try the dumplings.
6. Could you tell me how I can get to the monument?
7. My mom suggested I should take some sunblock with me.
8. Could you tell me how I can top up my phone?
Giải thích:
1. Cấu trúc viết câu với “suggest” (đề nghị): S + suggest + (that) + S + (should) + Vo (nguyên thể).
2. Cấu trúc viết câu hỏi gián tiếp Wh-: Could you tell/show me + Wh- + S + V (chia thì)?
3. Cấu trúc viết câu tường thuật dạng câu kể với động từ tường thuật “said” (nói): S + said (to sb) + (that) + S + V (lùi thì).
4. Cấu trúc viết câu hỏi gián tiếp Wh-: Could you tell/show me + Wh- + S + V (chia thì)?
5. Cấu trúc viết câu với “suggest” (đề nghị): S + suggest + (that) + S + (should) + Vo (nguyên thể).
6. Cấu trúc viết câu hỏi gián tiếp Wh-: Could you tell/show me + Wh- + S + V (chia thì)?
7. Cấu trúc viết câu với “suggest” (đề nghị): S + suggest + (that) + S + (should) + Vo (nguyên thể).
8. Cấu trúc viết câu hỏi gián tiếp Wh-: Could you tell/show me + Wh- + S + V (chia thì)?
Hướng dẫn dịch:
1. Bố tớ gợi ý rằng chúng ta nên ghé thăm phòng trưng bày nghệ thuật.
2. Bạn có thể cho tôi biết đại sứ quán mở cửa lúc mấy giờ không?
3. Chị tớ nói rằng chúng ta nên thử bánh ngọt ở tiệm bánh địa phương.
4. Bạn có thể cho tôi biết nơi tôi có thể mua đồ ăn không?
5. Anh trai tớ gợi ý chúng ta nên thử món bánh bao.
6. Bạn có thể cho tôi biết làm thế nào tôi có thể đến đài tưởng niệm được không?
7. Mẹ tôi gợi ý tôi nên mang theo một ít kem chống nắng.
8. Bạn có thể cho tôi biết cách nạp tiền điện thoại không?
Pronunciation (phần a->b trang 96 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
a. Circle the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (Khoanh tròn từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)
1. A. embassy B. gallery C. monument D. adapter
2. A. station B. dumpling C. admire D. socket
Đáp án:
1. D |
2. C |
Giải thích:
1.
A. embassy /ˈembəsi/ (n): đại sứ quán
B. gallery /ˈɡæləri/ (n): phòng trưng bày
C. monument /ˈmɒn.jə.mənt/ (n): tượng đài
D. adapter /əˈdæptər/ (n): bộ chuyển đổi
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Chọn D.
2.
A. station /ˈsteɪʃən/ (n): nhà ga
B. dumpling /ˈdʌmplɪŋ/ (n): bánh bao
C. admire /ədˈmaɪər/ (v): ngưỡng mộ
D. socket /ˈsɒkɪt/ (n): ổ cắm
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Chọn C.
b. Circle the word that has the underlined part pronounced differently from the others. (Khoanh tròn từ có phần gạch chân phát âm khác với những từ còn lại.)
1. A. adapter B. pharmacy C. fanny pack D. gallery
2. A. hostel B. monument C. sunblock D. convenience store
Đáp án:
1. B |
2. D |
Giải thích:
1.
A. adapter /əˈdæptər/ (n): bộ chuyển đổi
B. pharmacy /ˈfɑː.mə.si/ (n): hiệu thuốc
C. fanny pack /ˈfæn.i ˌpæk/ (n): túi đeo hông
D. gallery /ˈɡæləri/ (n): phòng trưng bày
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /ə/, các phương án còn lại phát âm là /æ/.
Chọn B.
2.
A. hostel /ˈhɒstəl/ (n): kí túc xá
B. monument /ˈmɒn.jə.mənt/ (n): tượng đài
C. sunblock /ˈsʌn.blɒk/ (n): kem chống nắng
D. convenience store /kənˈviː.ni.əns ˌstɔːr/ (n): cửa hàng tiện lợi
Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm là /ə/, các phương án còn lại phát âm là /ɒ/.
Chọn D.
In the Real World (trang 97 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
Look at the signs. Choose the best answers. (Nhìn vào các biển báo. Chọn câu trả lời tốt nhất.)
1. How much is a ticket to the monument for a teenager? A. $0 B. $19 C. $31.50 D. $38 |
|
2. What does the sign mean? A. Fast food is not healthy. B. Don’t buy food here. C. Only eat healthy food. D. No food or drink. |
Đáp án:
1. C |
2. D |
Hướng dẫn dịch:
Vé vào cổng tượng Nữ thần tự do Người lớn: $31.50 Trẻ em từ 4-12 tuổi: $19 Trẻ em dưới 4 tuổi: miễn phí |
1. Giá vé vào tượng đài cho một thiếu niên là bao nhiêu? A. $0 B. $19 C. $31.50 D. $38 |
|
2. Biển báo này có ý nghĩa gì? A. Thức ăn nhanh không tốt cho sức khỏe. B. Đừng mua đồ ăn ở đây. C. Chỉ ăn thực phẩm lành mạnh. D. Cấm ăn uống. |
Conversation (trang 97 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
Choose the correct answer (A, B, C, or D). (Chọn câu trả lời đúng (A, B, C hoặc D).)
1. Hoàng: “How about visiting a monument, Phương?”
Thương: “Did Hoàng have any suggestions for what you should do on vacation?”
Phương: “Yes. He ________ I visit a monument.”
A. suggesting
B. suggest
C. suggested
D. suggestion
2. Jason: “________ you tell me when the store opens?”
Trang: “It opens at 10 a.m.”
A. When
B. Could
C. What time
D. Where
3. Khang: “I’m sick. I need to go to the pharmacy so I can buy some medicine.”
Sarah: “Oh, I’m sorry. ________.”
A. I hope you don’t lose
B. I didn’t take it
C. I don’t like medicine
D. I’ll go for you
4. Emma: “You should try the dumplings.”
James: “Emma ________ we should try the dumplings.”
Ben: “OK. Good idea.”
A. said
B. should
C. tried
D. told
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. D |
4. A |
Giải thích:
1. Hoàng: “Thế còn việc tới thăm đài tưởng niệm thì sao, Phương?”
Phương: “Hoàng có gợi ý gì về việc bạn nên làm trong kì nghỉ không?”
Phương: “Có. Cậu ấy đã gợi ý tớ nên tới thăm 1 đài tưởng niệm.”
Theo sau chủ ngữ “he” cần một động từ chia thì.
suggest (v): đề nghị
Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn với động từ thường: S + V2/ed.
2. Jason: “Bạn có thể nói cho tôi biết khi nào cửa hàng mở cửa không?”
Trang: “Nó mở cửa lúc 10 giờ sáng.”
A. When: khi nào
B. Could: có thể
C. What time: mấy giờ
D. Where: ở đâu
3. Khang: “Tớ bị ốm. Tớ cần đi tới hiệu thuốc để mua 1 ít thuốc.”
Sarah: “Ôi, rất lấy làm tiếc. Mình sẽ đi giúp bạn.”
A. I hope you don’t lose.: Tôi hy vọng bạn không thua.
B. I didn’t take it.: Tôi không lấy nó.
C. I don’t like medicine.: Tôi không thích thuốc.
D. I’ll go for you.: Tôi sẽ đi giúp bạn.
4. Emma: “Bạn nên thử món bánh bao.”
James: “Emma nói chúng ta nên thử món bánh bao.”
Ben: “Được rồi. Ý hay đấy.”
A. said: nói
B. should: nên
C. tried: cố gắng
D. told: kể
Speaking (trang 97 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
In pairs: Tell your partner your ideas for things that visitors should eat and do when they visit Vietnam. Write down the things your partner tell you. (Theo cặp: Nói với bạn của mình ý tưởng của bạn về những điều mà du khách nên ăn và làm khi đến thăm Việt Nam. Viết ra những điều mà bạn của bạn nói với bạn.)
Partner’s name: _____________________ |
Dishes to try |
Places to visit |
1. |
1. |
|
2. |
2. |
Gợi ý:
Partner’s name: Lan |
Dishes to try |
Places to visit |
1. Pho |
1. Ha Long Bay |
|
2. Banh Mi |
2. Hoi An Ancient Town |
Hướng dẫn dịch:
Tên bạn của bạn: Lan |
Dishes to try |
Places to visit |
1. Phở |
1. Vịnh Hạ Long |
|
2. Bánh Mì |
2. Phố Cổ Hội An |
Writing (trang 97 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
Use your partner’s suggestions to write a short travel review for visitors to Vietnam. Write 100 to 120 words. (Sử dụng gợi ý của bạn mình để viết một bài đánh giá du lịch ngắn cho du khách đến Việt Nam. Viết 100 đến 120 từ.)
Gợi ý:
When visiting Vietnam, you must try the local cuisine and explore its stunning destinations. Start your culinary journey with Pho, a delicious noodle soup that's a Vietnamese staple, and Banh Mi, a flavorful sandwich filled with various meats and pickled vegetables. For places to visit, Ha Long Bay is a must-see with its emerald waters and thousands of limestone islands, perfect for a scenic cruise. Additionally, don't miss Hoi An Ancient Town, known for its well-preserved historical architecture and charming streets. These experiences will give you a true taste of Vietnam’s rich culture and natural beauty. Enjoy the flavorful food and breathtaking sights Vietnam has to offer!
Hướng dẫn dịch:
Khi đến thăm Việt Nam, bạn phải thử ẩm thực địa phương và khám phá những điểm đến tuyệt đẹp của nó. Bắt đầu hành trình ẩm thực của bạn với Phở, món phở thơm ngon đặc trưng của Việt Nam và Bánh mì, một loại bánh mì đầy hương vị với nhiều loại thịt và đồ chua. Đối với những địa điểm tham quan, Vịnh Hạ Long là địa điểm không thể bỏ qua với làn nước màu ngọc lục bảo và hàng nghìn hòn đảo đá vôi, hoàn hảo cho một chuyến du ngoạn ngắm cảnh. Ngoài ra, đừng bỏ lỡ Phố cổ Hội An, nơi nổi tiếng với kiến trúc lịch sử được bảo tồn tốt và những con phố duyên dáng. Những trải nghiệm này sẽ mang đến cho bạn hương vị đích thực về nền văn hóa phong phú và vẻ đẹp thiên nhiên của Việt Nam. Thưởng thức những món ăn ngập tràn hương vị và những thắng cảnh đẹp ngoạn mục mà Việt Nam mang lại!
Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 4: Tourism hay khác:
Unit 4 Lesson 1 (trang 34, 35, 36, 37 Tiếng Anh 9 Smart World)
Unit 4 Lesson 2 (trang 38, 39, 40, 41 Tiếng Anh 9 Smart World)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 iLearn Smart World hay khác:
- Tiếng anh 9 Semester 1 Final Review
- Tiếng anh 9 Semester 1 Project (Optional)
- Tiếng anh 9 Unit 5: Healthy Living
- Tiếng anh 9 Unit 6: Natural Wonders
- Tiếng anh 9 Semester 2 Mid-term review
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều