Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Unit 6: The Young Pioneers Club



Unit 6: The Young Pioneers Club

Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Unit 6: The Young Pioneers Club

Can/could trong câu yêu cầu giúp đỡ

1. Khi nêu cụ thể việc cần giúp đỡ

Can/Could + you + V …?: “Bạn có thể giúp tôi làm một việc gì hay không?”

Could mang tính chất lịch sự và trang trọng hơn can.

- Nếu đồng ý giúp đỡ

Certainly (chắc chắn rồi)

Of course (đương nhiên)

Sure (chắc rồi)

No problem (không vấn đề gì)

- Nếu không đồng ý giúp đỡ

I’m sorry. I’m really busy. (Tôi xin lỗi, tôi thực sự rất bận.)

Ví dụ 1:

A: Can you lift the box for me? (Bạn có thể giúp tôi nâng cái hộp được không?)

B: I’m sorry. I’m really busy. (Xin lỗi, tôi thực sự rất bận.)

Ví dụ 2:

A: Can you help me carry these shopping bags? (Bạn có thể mang giúp tôi những túi đồ mua sắm được không?)

B: Certainly. (Chắc chắn là được rồi.)

2. Khi chưa nêu cụ thể việc cần giúp đỡ

Can you help me?

Could you help me?

Could you do me a favor?

I need a favor.

Những câu trên có nghĩa là “Bạn có thể giúp đỡ tôi được không?” hoặc “Tôi cần giúp đỡ.”

- Nếu đồng ý giúp đỡ

What can I do for you? (Tôi có thể giúp gì cho bạn?)

How can I help you? (Tôi có thể giúp gì cho bạn?)

- Nếu không đồng ý giúp đỡ

I’m sorry, I’m really busy. (Xin lỗi, tôi rất bận.)

Ví dụ 1:

A: Can you help me? (Bạn có thể giúp đỡ tôi được không?)

B: How can I help you? (Tôi có thể giúp gì cho bạn?)

Ví dụ 2:

A: Could you do me a favor? (Bạn có thể giúp đỡ tôi được không?)

B: What can I do for you? (Tôi có thể giúp gì cho bạn?)

Các bài soạn Tiếng Anh 8 Unit 6: The Young Pioneers Club:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh lớp 8 hay khác:


unit-6-the-young-pioneers-club.jsp


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học