Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Unit 2: Making Arrangements (Phần 1)



Unit 2: Making Arrangements

Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Unit 2: Making Arrangements (Phần 1)

Cách sử dụng của cấu trúc với be going to

1. Diễn đạt dự định hoặc kế hoạch

Ví dụ:

I am going to buy new home. (Tôi chuẩn bị mua một căn nhà mới)

She is going to visit Dalat on this weekend (Cô ấy sẽ đi tham quan Đà Lạt vào cuối tuần này)

2. Diễn tả một dự đoán khi có căn cứ ở hiện tại

Ví dụ:

Look at the dark clouds in the sky! It is going to rain cats and dogs.

(Hãy nhìn những đám mây đen trên trời kìa . Có lẽ trời sắp mưa to rồi.)

3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI GẦN

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

- tomorrow: ngày mai

- Next day: ngày hôm tới

- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Ví dụ:

- Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.)

Ta thấy “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ “đi thăm bố mẹ ở New York”.

Các bài soạn Tiếng Anh 8 Unit 2: Making Arrangements:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh lớp 8 hay khác:


unit-2-making-arrangements.jsp


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học