Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Unit 5: Study Habits (Phần 2)



Unit 5: Study Habits

Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Unit 5: Study Habits (Phần 2)

Cấu trúc của câu mệnh lệnh trong lời nói trực tiếp và gián tiếp

1. Cấu trúc của câu mệnh lệnh trong lời nói trực tiếp

1.1. Mệnh lệnh khẳng định bắt đầu bằng một động từ nguyên thể.

Ví dụ:

“Sit down”, Ms Brown asked Tom. (Cô Brown nói với Tom rằng “ ngồi xuống đi ”.)

1.2. Mệnh lệnh phủ định luôn bắt đầu bằng Don’t và sau đó là động từ nguyên thể.

Ví dụ:

“Don’t talk”, Ms Heala told Tom. (Cô Heala nhắc nhở Tom “Đừng nói chuyện nữa”.)

1.3. Mệnh lệnh mang tính chất lịch sự:

- “Please + V ....” hoặc “V ..., please.”

Ví dụ:

“Take a seat, please” Ms Brown told Tom’s mom. (Cô Brown nói với mẹ Tom “Mời chị ngồi”.)

- “Please + don't V ....” hoặc “Don't V ..., please.”

Ví dụ:

“Please don’t be so worried”, Ms Brown told Tom’s mom. (Cô Brown nói với mẹ Tom “Chị đừng lo lắng quá”.)

2. Cách chuyển câu mệnh lệnh từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp

2.1. Mệnh lệnh khẳng định: S + told / asked + O + to V ….

Ví dụ:

“Sit down”, Ms Brown asked Tom.

=> Ms Brown asked Tom to sit down. (Cô Brown bảo Tom ngồi xuống.)

“Take a seat, please”, Ms Brown told Tom’s mom.

=> Ms Brown told Tom’s mom to take a seat. (Cô Brown mời mẹ Tom ngồi xuống.)

2.2. Mệnh lệnh phủ định: S + told / asked + O + not to V ….

Ví dụ:

“Don’t talk”, Ms Brown told Tom.

=> Ms Brown told Tom not to talk. (Cô Brown yêu cầu Tom không được nói chuyện.)

“Please don’t worry”, Ms Brown told Tom’s mom.

=> Ms Brown told Tom’s mom not to worry. (Cô Brown nói mẹ Tom đừng lo lắng.)

Các bài soạn Tiếng Anh 8 Unit 5: Study Habits:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh lớp 8 hay khác:


unit-5-study-habits.jsp


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học