Tiếng Anh 8 Friends plus Unit 7 Vocabulary trang 70, 71



Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 7 Vocabulary trang 70, 71 trong Unit 7: Big ideas sách Friends plus 8 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 7.

THINK! (trang 70 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Do you believe strongly in something? Have you, or someone you know, ever campaigned about an issue? What was the campaign about? (Bạn có tin tưởng mạnh mẽ vào một điều gì đó không? Bạn hoặc ai đó bạn biết đã từng vận động về một vấn đề nào chưa? Chiến dịch nói về cái gì?)

Gợi ý:

Yes, I believe strongly in something. My friend has campaigned about an issue. The campaign is about protecting wild animals from poaching and habitat destruction.

Hướng dẫn dịch:

Có, tôi tin tưởng mạnh mẽ vào một cái gì đó. Bạn tôi đã từng vận động về một vấn đề. Chiến dịch đó là về bảo vệ động vật hoang dã khỏi nạn săn trộm và hủy hoại môi trường sống.

1 (trang 70 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Match the verbs in blue in the text with the noun forms in the box. Listen and check. (Nối các động từ màu xanh lam trong văn bản với các dạng danh từ của chúng trong bảng. Nghe và kiểm tra lại.)

an aim           a ban           a belief          a boycott           a campaign

a donation            an end           a proposal            a protest

a signature           a supporter            a volunteer

Example: campaign – a campaign

Bài nghe:

Đáp án:

campaign – a campaign, donate – a donation, volunteer – a volunteer, sign – a signature, ban – a ban, believe – a belief, boycott – a boycott, protest – a protest, aim – an aim, propose – a proposal, end – an end, support – a supporter

Hướng dẫn dịch:

vận động (chiến dịch) – chiến dịch, quyên góp – sự quyên góp, tình nguyện – tình nguyện viên, ký – chữ ký, cấm – lệnh cấm, tin tưởng – niềm tin, tẩy chay – sự tẩy chay, phản đối – cuộc biểu tình, đặt mục tiêu – mục tiêu, đề nghị - lời đề nghị, chấm dứt/ kết thúc – sự kết thúc, hỗ trợ / ủng hộ - người ủng hộ

2 (trang 70 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the online petitions and decide if you support the ideas. Then work with a partner and explain why you agree or disagree with each. (Đọc các kiến nghị trực tuyến và quyết định xem bạn có ủng hộ các ý kiến đó hay không. Sau đó làm việc với một người bạn và giải thích lý do tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý với từng kiến nghị.)

Petition power!

Do you want to campaign for change?

Everyone CAN make a difference and you don’t need to donate money or volunteer. You simply need to sign a petition online. Here are a few active campaigns from the internet …

Say NO to orca shows

We should ban the use of orcas for entertainment. We believe that these intelligent, sociable animals should not be in captivity. We’d like people to boycott the shows and sign our petition. Please support our cause!

SAVE sea turtles on CÔN ĐẢO island

We want to protest about the commercial hunting of turtles for their shells and the pollution in their natural habitat. We aim to raise awareness about sea turtle conservation on Con Dao Island, Viet Nam.

We love ugly fruit!

Supermarkets reject 20 - 40% of fruit and vegetables because they aren’t ‘perfect’. We propose that supermarkets sell ‘ugly’ fruit and vegetables at a lower price. Help us end food waste and allow more people to buy cheap, healthy food. Please support our campaign.

Gợi ý:

I agree with all the ideas.

- I agree with the petition “Say NO to orca shows”.

Because keeping orcas in small tanks and training them to perform tricks is cruel and inhumane. Moreover, they are highly intelligent and social animals that require a large and complex environment to thrive.

- I agree with the petition “SAVE sea turtles on CÔN ĐẢO island”.

Because sea turtles play an important ecological role in marine ecosystems, they are valuable and endangered species that deserve protection. Commercial hunting and pollution are serious threats to sea turtle populations and their natural habitat.

- I agree with the petition “We love ugly fruit!”.

Because I believe that food waste contributes to environmental and social issues. Rejecting imperfect fruits and vegetables is wasteful, meanwhile, selling ugly produce at a lower price can reduce food waste and make healthy food more accessible to low-income households.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đồng ý với tất cả ý kiến.

- Tôi đồng ý với kiến nghị “Nói KHÔNG với các buổi biểu diễn cá voi sát thủ”.

Bởi vì việc nuôi cá voi sát thủ trong bể nhỏ và huấn luyện chúng thực hiện các thủ thuật là hành động tàn nhẫn và vô nhân đạo. Hơn nữa, chúng là loài động vật có tính xã hội và thông minh cao, đòi hỏi một môi trường rộng lớn và phức tạp để phát triển.

- Tôi đồng tình với kiến nghị “GIẢI CỨU rùa biển trên đảo CÔN ĐẢO”.

Vì rùa biển có vai trò sinh thái quan trọng trong hệ sinh thái biển, là loài có giá trị và nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ. Săn bắt vì mục đích thương mại và ô nhiễm là những mối đe dọa nghiêm trọng đối với quần thể rùa biển và môi trường sống tự nhiên của chúng.

- Tôi đồng tình với kiến nghị “Chúng tôi yêu hoa quả xấu xí!”.

Bởi vì tôi tin rằng lãng phí thực phẩm góp phần gây ra các vấn đề về môi trường và xã hội. Loại bỏ trái cây và rau quả có bề ngoài không đẹp là lãng phí, trong khi đó, bán những sản phẩm xấu xí với giá thấp hơn có thể giảm tình trạng lãng phí thực phẩm và giúp các hộ gia đình có thu nhập thấp dễ tiếp cận thực phẩm lành mạnh hơn.

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Quyền kiến nghị!

Bạn có muốn vận động để thay đổi?

Mọi người CÓ THỂ tạo ra sự khác biệt và bạn không cần phải quyên góp tiền hoặc làm tình nguyện. Bạn chỉ cần ký đơn kiến nghị trực tuyến. Dưới đây là một vài chiến dịch đang diễn ra nguồn từ internet…

Nói KHÔNG với các buổi biểu diễn cá voi sát thủ

Chúng ta nên cấm sử dụng cá voi sát thủ để giải trí. Chúng tôi tin rằng những con vật thông minh, hòa đồng này không nên bị giam cầm. Chúng tôi muốn mọi người tẩy chay các buổi biểu diễn và ký vào đơn kiến nghị của chúng tôi. Hãy ủng hộ mục tiêu của chúng tôi!

GIẢI CỨU rùa biển trên đảo CÔN ĐẢO

Chúng tôi muốn phản đối việc săn bắt rùa vì mục đích thương mại để lấy mai và sự ô nhiễm môi trường sống tự nhiên của chúng. Chúng tôi đặt mục tiêu nâng cao nhận thức về bảo tồn rùa biển trên đảo Côn Đảo, Việt Nam.

Chúng tôi yêu hoa quả xấu xí!

Các siêu thị loại bỏ 20 - 40% trái cây và rau quả vì chúng không 'hoàn hảo'. Chúng tôi đề xuất rằng các siêu thị bán trái cây và rau quả 'xấu xí' với giá thấp hơn. Hãy giúp chúng tôi chấm dứt tình trạng lãng phí thực phẩm và cho phép nhiều người hơn mua được thực phẩm tốt cho sức khỏe, giá rẻ. Hãy ủng hộ chiến dịch của chúng tôi.

3 (trang 70 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Use the verbs in exercise 1 to create your own petition. It can be serious or funny. Can you persuade anyone in the class to sign it? (Sử dụng các động từ trong bài tập 1 để tạo đơn kiến nghị của riêng bạn. Nó có thể nghiêm túc hoặc hài hước. Bạn có thể thuyết phục ai trong lớp ký vào nó không?)

Ban littering in streets! (Cấm xả rác ra đường phố!)

Supporting our campaign for free ice cream! (Ủng hộ chiến dịch của chúng tôi để lấy kem miễn phí!)

Gợi ý:

- Volunteer for environmental conservation!

- Protesting against the destruction of natural habitats of wildlife!

- End racial discrimination!

- Supporting local charities that provide food and shelter to the homeless.

- Aim to reduce carbon emissions!

- Boycott fast food!

- Ban single-use plastics!

- Propose a ban on animal testing!

I can persuade my classmates to sign my own petition. For example, with the petition “Boycott fast food!” I can persuade people who care about their health, the environment or follow a healthy lifestyle to sign it.

Hướng dẫn dịch:

- Làm tình nguyện để bảo vệ môi trường!

- Biểu tình phản đối việc phá hủy môi trường sống tự nhiên của động vật hoang dã!

- Chấm dứt phân biệt chủng tộc!

- Hỗ trợ các tổ chức từ thiện địa phương cung cấp thức ăn và chỗ ở cho người vô gia cư.

- Đặt mục tiêu giảm lượng khí thải carbon!

- Tẩy chay đồ ăn nhanh!

- Cấm đồ nhựa dùng một lần!

- Đề xuất cấm thử nghiệm trên động vật!

Tôi có thể thuyết phục các bạn cùng lớp ký tên lên kiến nghị của mình. Ví dụ, với kiến nghị “Tẩy chay thức ăn nhanh!”, tôi có thể thuyết phục những người quan tâm đến sức khỏe, môi trường hoặc theo đuổi lối sống lành mạnh ký vào.

4 (trang 71 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to four people Yana, Zara, Will and Mitchell talking about petitions they have just signed. Which verbs in exercise 1 do Yana, Zara and Mitchell use? (Hãy nghe bốn người Yana, Zara, Will và Mitchell nói về đơn kiến nghị mà họ vừa ký. Những động từ nào trong bài tập 1 mà Yana, Zara và Mitchell sử dụng?)

Bài nghe:

Đáp án:

Verbs in exercise 1 Yana, Zara and Mitchell use are:

Yana: support, campaign

Zara: end

Mitchell: propose

Hướng dẫn dịch:

Các động từ trong bài tập 1 mà Yana, Zara và Mitchell sử dụng là:

Yana: hỗ trợ, vận động (chiến dịch)

Zara: kết thúc/ chấm dứt

Mitchell: đề xuất

Nội dung bài nghe:

I = Interviewer, Y = Yana, Z = Zara, W = Will, M = Mitchell

1. Yana

I: Can you tell me what petition you’ve just signed?

Y: Sure. It’s an anti-bullying petition. I think people should support victims more and campaign for change on social media.

2. Zara

I: Was that a petition you just signed?

Z: Yeah. It was to end shark fishing. Disgusting! I hope they introduce a law against it soon.

3. Will

I: What’s the petition for?

W: It’s to try to persuade the local council to use empty houses and let homeless people live in them. I think it’s the best thing to do.

4. Mitchell

I: Can I just ask you what the petition you signed was for?

M: Oh, yeah, it was to propose a new law for the government to let people vote from sixteen on. I’d like people my age to be able to vote. After all, it’s our future.

Hướng dẫn dịch bài nghe:

I = Người phỏng vấn, Y = Yana, Z = Zara, W = Will, M = Mitchell

1. Yana

I: Bạn có thể cho tôi biết bạn vừa ký tên vào kiến nghị gì không?

Y: Được chứ. Đó là một bản kiến ​​nghị phản đối việc bắt nạt. Tôi nghĩ mọi người nên hỗ trợ nạn nhân nhiều hơn và vận động thay đổi trên mạng xã hội.

2. Zara

I: Đó có phải là bản kiến ​​nghị bạn vừa ký không?

Z: Đúng vậy. Nó về vấn đề chấm dứt nạn đánh bắt cá mập. Kinh tởm! Tôi hy vọng họ sớm đưa ra luật cấm điều đó.

3. Will

I: Kiến nghị nhằm mục đích gì thế?

W: Mục đích là cố gắng thuyết phục hội đồng địa phương sử dụng những ngôi nhà trống và để những người vô gia cư sống trong đó. Tôi nghĩ đó là điều tốt nhất nên làm.

4. Mitchell

I: Tôi có thể hỏi bạn đơn kiến nghị mà bạn đã ký là về điều gì không?

M: Ồ, được, đó là đề xuất một luật mới để chính phủ cho phép mọi người bỏ phiếu từ mười sáu tuổi trở đi. Tôi muốn những người ở độ tuổi của tôi có thể bỏ phiếu. Rốt cuộc, đó là tương lai của chúng ta mà.

5 (trang 71 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Watch or listen again and fill in each blank with ONE word. (Xem hoặc nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống MỘT từ.)

Bài nghe:

Names

Petitions

Yana

An anti-(1)………… petition

Zara

To end (2) ………… fishing

Will

To persuade local (3) ………. to let (4) ………. people live in empty houses

Mitchell

To propose a new law to let people (5) ……….. from (6) ………….on

Đáp án:

1. bullying

2. shark

3. council

4. homeless

5. vote

6. sixteen/ 16

Hướng dẫn dịch:

Tên

Kiến nghị

Yana

Kiến nghị phản đối việc bắt nạt

Zara

Chấm dứt nạn đánh bắt cá mập

Will

Thuyết phục hội đồng địa phương cho người vô gia cư sống trong những ngôi nhà trống

Mitchell

Đề xuất 1 bộ luật mới cho phép mọi người bỏ phiếu từ 16 tuổi trở đi

6 (trang 71 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Use the words in exercise 1 and the key phrases to make suggestions for the problems below. Decide which two changes you would make. (Làm việc theo cặp. Sử dụng các từ trong bài tập 1 và các cụm từ khóa để đưa ra đề xuất cho các vấn đề dưới đây. Hai thay đổi bạn sẽ thực hiện là gì.)

Tiếng Anh 8 Friends plus Unit 7 Vocabulary trang 70, 71 Chân trời sáng tạo

- People litter a lot in Nhieu Loc canal.

- People don't use the bins on the street.

- There's too much traffic in the city centre.

- There's a lot of food waste in buffets.

A: We must campaign to encourage people to put litter in the bins.

B: Let's create a petition.

Hướng dẫn dịch:

CÁC CỤM TỪ KHÓA:

Đề xuất các thay đổi

1. Tôi nghĩ mọi người nên (hỗ trợ các nạn nhân nhiều hơn)

2. Chúng ta cần …

3. Tôi nghĩ đó là điều tốt nhất nên làm.

4. Tôi hy vọng họ sớm ban hành (1 luật mới cấm điều đó).

5. Chúng ta hãy tạo 1 bản kiến nghị đi.

- Người dân xả rác rất nhiều ở kênh Nhiêu Lộc.

- Mọi người không sử dụng thùng rác trên đường phố.

- Có quá nhiều phương tiện giao thông ở trung tâm thành phố.

- Có rất nhiều thức ăn thừa ở các buổi tiệc tự chọn.

A: Chúng ta phải vận động khuyến khích mọi người bỏ rác vào thùng rác.

B: Chúng ta hãy tạo 1 bản kiến nghị đi.

Gợi ý:

1. People litter a lot in Nhieu Loc canal.

A: We need to propose a public campaign to raise awareness about the importance of keeping the canal clean.

B: I think people should volunteer to participate in canal cleaning activities.

2. People don't use the bins on the street.

A: I hope they introduce a law to demand strict fines and penalties for those who litter in public areas.

B: I think it is the best thing to do.

3. There's too much traffic in the city centre.

A: We need to aim to encourage people to use public transportation to reduce the number of cars on the road.

B: I think it is the best thing to do.

4. There's a lot of food waste in buffets.

A: I think people should propose a ban on excessive food waste in buffets by limiting the amount of food customers can take at one time.

B: Let’s create a petition.

Hướng dẫn dịch:

1. Người dân xả rác nhiều trên kênh Nhiêu Lộc.

A: Chúng ta cần đề xuất một chiến dịch cộng đồng để nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc giữ cho kênh sạch sẽ.

B: Tôi nghĩ mọi người nên tình nguyện tham gia các hoạt động làm sạch kênh rạch.

2. Mọi người không sử dụng thùng rác trên đường phố.

A: Tôi hy vọng họ ban hành luật để yêu cầu phạt tiền và trừng phạt nghiêm khắc đối với những người xả rác ở khu vực công cộng.

B: Tôi nghĩ đó là điều tốt nhất nên làm.

3. Có quá nhiều phương tiện giao thông ở trung tâm thành phố.

A: Chúng ta cần đặt mục tiêu khuyến khích mọi người sử dụng phương tiện giao thông công cộng để giảm số lượng ô tô trên đường.

B: Tôi nghĩ đó là điều tốt nhất nên làm.

4. Có rất nhiều thức ăn bị lãng phí trong các bữa tiệc tự chọn.

A: Tôi nghĩ mọi người nên đề xuất cấm lãng phí thực phẩm quá mức trong các bữa tiệc tự chọn bằng cách hạn chế lượng thức ăn mà khách hàng có thể lấy cùng một lúc.

B: Chúng ta hãy tạo một bản kiến nghị.

Finished? (trang 71 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Write a letter to the principal to request a change to one of the environmental problems in your school. Explain what the problem is and what you think the school should do. (Viết thư cho hiệu trưởng để yêu cầu thay đổi một trong những vấn đề môi trường ở trường của bạn. Giải thích vấn đề là gì và bạn nghĩ nhà trường nên làm gì.)

Gợi ý:

Dear Principal,

I am writing to request a change to an environmental problem that I have noticed in our school. I have observed that there is a significant amount of plastic waste that is generated daily, especially during lunch breaks, which is not being managed properly.

As we know, plastic is a major environmental issue, which takes hundreds of years to decompose. The fact that students discharge too much plastic waste not only harms the environment, adversely affects health, but also deteriorates the school landscape.

I believe that our school can take several steps to reduce plastic waste. Firstly, we could campaign to raise awareness about the negative impacts of plastic waste and encourage students to bring their own reusable water bottles instead of using plastic bottles. Secondly, we could introduce a recycling program in the school, where we classify the plastic waste and recycle it. This would reduce the amount of waste that ends up in landfills. Finally, I would like to propose that the school takes action by providing reusable water bottles to every student and installing recycling bins in the school compound. By taking action, I believe that we can address the plastic waste problem in our school and make a positive impact on the world we live in.

Thank you for taking the time to consider my request. I look forward to your response.

Sincerely,

[Your Name]

Hướng dẫn dịch:

Kính gửi Hiệu trưởng,

Em viết thư này để yêu cầu thay đổi một vấn đề môi trường mà em đã nhận thấy ở trường của chúng ta. Em đã quan sát thấy rằng có một lượng đáng kể chất thải nhựa được thải ra hàng ngày, đặc biệt là trong giờ nghỉ trưa, nhưng không được quản lý đúng cách.

Như chúng ta đã biết, nhựa là một vấn đề môi trường lớn, phải mất hàng trăm năm để phân hủy. Việc học sinh xả quá nhiều rác thải nhựa không chỉ gây hại cho môi trường, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe mà còn làm xấu cảnh quan trường học.

Em tin rằng trường học của chúng ta có thể hành động để giảm rác thải nhựa. Thứ nhất, chúng ta có thể vận động nâng cao nhận thức về tác động tiêu cực của rác thải nhựa và khuyến khích học sinh mang theo chai nước tái sử dụng thay vì sử dụng chai nhựa. Thứ hai, chúng ta có thể tổ chức một chương trình tái chế trong trường học, nơi chúng ta phân loại và tái chế rác thải nhựa. Điều này sẽ làm giảm lượng rác thải ra ở các bãi chôn lấp. Cuối cùng, em muốn đề xuất rằng nhà trường nên hành động bằng cách cung cấp các chai nước có thể tái sử dụng cho mọi học sinh và đặt thêm các thùng rác tái chế trong khuôn viên trường. Bằng cách hành động, em tin rằng chúng ta có thể giải quyết vấn đề rác thải nhựa trong trường học của mình và tạo ra tác động tích cực đến thế giới chúng ta đang sống.

Cảm ơn thầy đã dành thời gian để xem xét yêu cầu của em. Em rất mong đợi hồi âm của thầy.

Trân trọng,

Ký tên.

[Tên bạn]

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 7: Big ideas hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 8 Unit 7: Big ideas:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học