Tiếng Anh 8 Friends plus Unit 3 Reading trang 32
Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 3 Reading trang 32 trong Unit 3: Adventure sách Friends plus 8 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 3.
THINK! (trang 32 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): What’s the longest journey you’ve done? What’s the longest time you’ve been away from your home? (Hành trình dài nhất bạn đã từng thực hiện là gì? Thời gian bạn xa nhà lâu nhất là bao lâu?)
(Học sinh tự trả lời.)
1 (trang 32 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the blog post and answer the questions to identify the purpose of the text. (Đọc bài đăng trên blog và trả lời các câu hỏi để xác định mục đích của văn bản.)
1. Who is writing? Why?
2. Who is the author writing for?
3. What question does she want her readers to answer?
Rachel Ridley
23rd March, 3.29 p.m.
Follow the dream
Hey! Do you dream of exotic places? Of trips to distant deserts and mountains? Do you dream of adventure? Well, Liz Clark has been living that dream, and I've been following her inspirational blog.
After finishing university, Liz learned to sail as one of her old professors offered to lend her his yacht for as long as she wanted it.
In October 2005, she set off on her journey. Liz found it hard to leave behind her friends and family, but she's been travelling to many fascinating places for over fifteen years. Among other countries, she has stopped off in Mexico, Costa Rica, Panama and the Galapagos Islands.
When she stops somewhere, she surfs, does yoga and writes her blog. Adverts on Liz's blog have been paying for her trip. There are beautiful beaches, crystal clear water and perfect surf in her photos.
But life on the ocean can also be difficult. ‘It feels so great to inspire others to live their dreams,' says Liz, ‘I've worked hard and it hasn't always been easy or fun.’
She also gets very lonely, but she keeps going. She's looking for some company on the boat to stay with her as she carries on her journey around the world. Liz, I think I'll join you! Does anyone else want some adventure?
Hướng dẫn dịch:
Rachel Ridley
Ngày 23 tháng 3, 3 giờ 29 phút chiều
Theo đuổi giấc mơ
Chào! Bạn có mơ về những nơi kỳ lạ không? Về những chuyến đi đến những sa mạc và ngọn núi xa xôi không? Bạn có mơ về 1 cuộc phiêu lưu chưa? Chà, Liz Clark đã và đang sống với giấc mơ đó, và tôi đã theo dõi trang blog đầy cảm hứng của cô ấy.
Sau khi học xong đại học, Liz học chèo thuyền khi một trong những giáo sư cũ của cô đề nghị cho cô mượn chiếc du thuyền của ông ấy bao lâu tùy thích.
Tháng 10 năm 2005, cô lên đường. Liz cảm thấy thật khó để bỏ lại bạn bè và gia đình, nhưng cô ấy đã đi du lịch đến nhiều nơi tuyệt đẹp trong vòng hơn mười lăm năm. Trong số nhiều quốc gia khác, cô ấy đã dừng chân ở Mexico, Costa Rica, Panama và Quần đảo Galapagos.
Khi dừng lại ở đâu đó, cô ấy lướt sóng, tập yoga và viết blog. Các quảng cáo trên trang blog của Liz đã chi trả cho chuyến đi của cô ấy. Những bức ảnh của cô chụp những bãi biển đẹp, làn nước trong vắt và màn lướt sóng hoàn hảo.
Nhưng cuộc sống trên đại dương cũng có thể khó khăn. Liz nói: “Thật tuyệt khi truyền cảm hứng cho người khác sống đúng với ước mơ của họ. Tôi đã làm việc chăm chỉ và không phải lúc nào cũng dễ dàng hay vui vẻ.”
Cô ấy cũng rất cô đơn, nhưng cô ấy vẫn tiếp tục. Cô ấy đang tìm kiếm người bầu bạn ở cùng trên thuyền khi cô ấy thực hiện hành trình vòng quanh thế giới. Liz, tôi nghĩ tôi sẽ tham gia cùng bạn! Có ai khác muốn phiêu lưu không?
Đáp án:
1. Rachel Ridley, she’s recommending a blog.
2. Her blog audience
3. Does anyone else want some adventure?
Hướng dẫn dịch:
1. Ai là người viết? Tại sao? - Rachel Ridley vì cô ấy đang giới thiệu 1 trang blog.
2. Tác giả đang viết cho ai? – Người xem blog của cô ấy.
3. Cô ấy muốn độc giả trả lời câu hỏi gì? – Có ai khác muốn phiêu lưu không?
2 (trang 32 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read and listen to the text again and answer the questions. (Đọc và nghe lại văn bản và trả lời câu hỏi.)
Bài nghe:
1. How long has Liz Clark been travelling?
2. How did she get her yacht?
3. What does Liz do when she stops somewhere?
4. How does Liz pay for her trip?
5. Why does Rachel offer to join Liz on her journey?
Đáp án:
1. For over fifteen years.
2. One of her old university professors lent her his yacht.
3. She surfs, does yoga and writes her blog.
4. She has adverts on her blog.
5. Because she wants some adventure.
Giải thích:
1. Thông tin: Liz found it hard to leave behind her friends and family, but she's been travelling to many fascinating places for over fifteen years. (Liz cảm thấy thật khó để bỏ lại bạn bè và gia đình, nhưng cô ấy đã đi du lịch đến nhiều nơi tuyệt đẹp trong vòng hơn mười lăm năm.)
2. Thông tin: After finishing university, Liz learned to sail as one of her old professors offered to lend her his yacht for as long as she wanted it. (Sau khi học xong đại học, Liz học chèo thuyền khi một trong những giáo sư cũ của cô đề nghị cho cô mượn chiếc du thuyền của ông ấy bao lâu tùy thích.)
3. Thông tin: When she stops somewhere, she surfs, does yoga and writes her blog. (Khi dừng lại ở đâu đó, cô ấy lướt sóng, tập yoga và viết blog.)
4. Thông tin: Adverts on Liz's blog have been paying for her trip. (Các quảng cáo trên trang blog của Liz đã chi trả cho chuyến đi của cô ấy.)
5. Thông tin: She's looking for some company on the boat to stay with her as she carries on her journey around the world. Liz, I think I'll join you! Does anyone else want some adventure? (Cô ấy đang tìm kiếm người bầu bạn ở cùng trên thuyền khi cô ấy thực hiện hành trình vòng quanh thế giới. Liz, tôi nghĩ tôi sẽ tham gia cùng bạn! Có ai khác muốn phiêu lưu không?)
Hướng dẫn dịch:
1. Liz Clark đã đi du lịch bao lâu rồi? - Trong hơn mười lăm năm.
2. Làm thế nào mà cô ấy có được chiếc du thuyền của mình? - Một trong những giáo sư đại học cũ của cô ấy đã cho cô ấy mượn du thuyền của ông ấy.
3. Liz làm gì khi cô ấy dừng chân lại ở đâu đó? - Cô ấy lướt sóng, tập yoga và viết blog.
4. Làm thế nào để Liz trả tiền cho chuyến đi của cô ấy? - Cô ấy đăng quảng cáo trên blog của mình.
5. Tại sao Rachel đề nghị tham gia cùng Liz trong cuộc hành trình của cô ấy? - Vì cô ấy muốn phiêu lưu.
3 (trang 32 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): VOCABULARY PLUS. Use a dictionary to check the meaning of the phrases in blue in the text. (Sử dụng từ điển để tra nghĩa của các cụm từ tô màu xanh trong văn bản.)
set off; leave behind; stop off; stay with; carry on
Đáp án:
- set off: lên đường
- leave behind: bỏ lại phía sau
- stop off: ngừng chuyến đi, hành trình
- stay with: ở cùng với
- carry on: tiếp tục
4 (trang 32 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Think of three advantages and three disadvantages of going on a trip on your own. (Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ về ba ưu điểm và ba nhược điểm khi đi du lịch một mình.)
Gợi ý:
Advantages of Going on a Solo Trip:
- Freedom to choose: When you travel solo, you have complete control over your itinerary. You can choose the places you want to visit, the activities you want to do, and the food you want to eat without any compromises. You can also change your plans as you go along, depending on your mood and interests.
- Personal Growth: Solo travel can be a great way to challenge yourself and step out of your comfort zone. It can help you develop self-reliance, independence, and problem-solving skills. You'll also have plenty of opportunities to meet new people and learn about different cultures, which can broaden your perspectives.
- Cost-effective: Traveling solo is often cheaper than traveling with a group or partner. You don't have to worry about splitting costs or paying for someone else's expenses. You can also save money by staying in budget accommodations and eating at local restaurants.
Disadvantages of Going on a Solo Trip:
- Loneliness: One of the major drawbacks of solo travel is that you may feel lonely or isolated at times. You won't have anyone to share your experiences with or rely on for support when things go wrong. This can be especially challenging if you're traveling to a foreign country where you don't speak the language or know anyone.
- Safety Concerns: Safety can be a concern for solo travelers, especially if you're a woman. You'll need to be extra cautious when it comes to choosing accommodations, transportation, and activities. You'll also need to take precautions to protect yourself from theft, scams, and other risks.
- Less Fun: Traveling alone can be less fun than traveling with friends or family. You won't have anyone to make memories with or share laughs with. You'll also need to be more self-sufficient and responsible for your own enjoyment, which can be stressful or overwhelming for some people.
Hướng dẫn dịch:
Ưu điểm của việc đi du lịch một mình:
- Tự do lựa chọn: Khi đi du lịch một mình, bạn có toàn quyền quyết định hành trình của mình. Bạn có thể chọn những nơi bạn muốn đến thăm, các hoạt động bạn muốn làm và những món ăn bạn muốn ăn mà không cần bất kỳ sự thỏa hiệp nào. Bạn cũng có thể thay đổi kế hoạch khi thực hiện, tùy thuộc vào tâm trạng và sở thích của bạn.
- Phát triển cá nhân: Du lịch một mình có thể là một cách tuyệt vời để thử thách bản thân và bước ra khỏi vùng an toàn của bạn. Nó có thể giúp bạn phát triển các kỹ năng tự lực, độc lập và giải quyết vấn đề. Bạn cũng sẽ có nhiều cơ hội gặp gỡ những người mới và tìm hiểu về các nền văn hóa khác nhau, điều này có thể mở rộng góc nhìn của bạn.
- Tiết kiệm chi phí: Du lịch một mình thường rẻ hơn so với du lịch cùng nhóm hoặc theo cặp. Bạn không phải lo lắng về việc phân chia chi phí hoặc thanh toán chi phí của người khác. Bạn cũng có thể tiết kiệm tiền bằng cách ở trong các phòng bình dân và ăn uống tại các nhà hàng địa phương.
Nhược điểm của việc đi du lịch một mình:
- Cô đơn: Một trong những nhược điểm lớn của du lịch một mình là đôi khi bạn có thể cảm thấy cô đơn hoặc bị cô lập. Bạn sẽ không có ai để chia sẻ trải nghiệm cùng hoặc dựa vào sự giúp đỡ của họ khi gặp sự cố. Điều này có thể đặc biệt khó khăn nếu bạn đang đi du lịch nước ngoài, nơi bạn không nói được ngôn ngữ đó hoặc không quen biết bất kỳ ai.
- Mối quan tâm về sự an toàn: An toàn có thể là mối quan tâm đối với những người đi du lịch một mình, đặc biệt nếu bạn là nữ giới. Bạn sẽ cần hết sức thận trọng khi lựa chọn chỗ ở, phương tiện đi lại và các hoạt động. Bạn cũng cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa để bảo vệ mình khỏi trộm cắp, lừa đảo và các rủi ro khác.
- Ít thú vị hơn: Du lịch một mình có thể ít thú vị hơn so với du lịch cùng bạn bè hoặc gia đình. Bạn sẽ không có ai để cùng nhau tạo ra kỷ niệm hoặc chia sẻ niềm vui. Bạn cũng sẽ cần phải tự chủ hơn và có trách nhiệm hơn với niềm vui của chính mình, điều này có thể gây căng thẳng hoặc quá sức đối với một số người.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 3: Adventure hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 8 Unit 3: Adventure:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải SBT Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều