Tiếng Anh 8 Friends plus Starter unit Language Focus trang 7
Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Starter unit Language Focus trang 7 sách Friends plus 8 hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Starter unit.
1 (trang 7 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study sentences 1-5 from the interviews on page 6. Then answer questions a-d. (Nghiên cứu câu 1-5 từ các cuộc phỏng vấn ở trang 6. Sau đó trả lời các câu hỏi a-d.)
1. What are you doing in town this morning?
2. I'm looking for a present for my mum.
3. I start school at nine.
4. I have some cereal or toast.
5. Do you always go shopping on Saturday mornings?
a. Which sentence refers to a scheduled action?
b. Which sentences refer to actions happening now?
c. Which sentence refers to a repeated action?
d. Which sentence contains a verb that we can't usually use in the present continuous?
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đang làm gì trong thị trấn sáng nay?
2. Tôi đang tìm một món quà cho mẹ tôi.
3. Tôi bắt đầu đi học lúc chín giờ.
4. Tôi có một ít ngũ cốc hoặc bánh mì nướng.
5. Bạn có luôn đi mua sắm vào sáng thứ bảy không?
Đáp án:
a. 4 |
b. 1, 2 |
c. 5 |
d. 3 |
Hướng dẫn dịch:
a. Câu nào đề cập đến một hành động theo lịch trình? – 4.
b. Các câu nào đề cập đến hành động xảy ra bây giờ? – 1, 2.
c. Câu nào chỉ hành động lặp đi lặp lại? – 5.
d. Câu nào chứa một động từ mà chúng ta thường không thể sử dụng ở thì hiện tại tiếp diễn? – 3.
2 (trang 7 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Write the negative forms of sentences 1-5 in exercise 1. (Viết dạng phủ định của câu 1-5 trong bài tập 1.)
Đáp án:
1. What aren’t you doing in town this morning?
2. I'm not looking for a present for my mum.
3. I don’t start school at nine.
4. I don’t have some cereal or toast.
5. Don’t you always go shopping on Saturday mornings?
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn không làm gì trong thị trấn sáng nay?
2. Tôi không tìm quà cho mẹ.
3. Tôi không bắt đầu đi học lúc chín giờ.
4. Tôi không có ngũ cốc hay bánh mì nướng.
5. Không phải bạn luôn đi mua sắm vào sáng thứ bảy sao?
3 (trang 7 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the interviews on page 6 again. Find examples of: (Đọc lại các phỏng vấn ở trang 6. Tìm ví dụ về:)
1. negative forms of the present simple and present continuous (dạng phủ định của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn)
2. question forms of the present simple and present continuous (dạng câu hỏi của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn)
3. third person singular forms of the present simple (dạng số ít ngôi thứ ba của thì hiện tại đơn)
Gợi ý:
1.
- Negative forms of the present simple: I don't often tidy my room.
- Negative forms of the present continuous: … but I'm not playing this morning.
2.
- Question forms of the present simple: Do you usually go home straight after school?
- Question forms of the present continuous: What are you doing in town this morning?
3. Third person singular forms of the present simple: My mum usually wakes me up at seven o'clock, before she goes to work.
4 (trang 7 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): PRONUNCIATION: Consonant clusters (PRONUNCIATION: Cụm phụ âm)
Bài nghe:
A consonant cluster is a group of consonants without any vowels between them. A consonant cluster can be at the beginning (school /sku:l/), in the middle (describe /dis'kraib/), or at the end of a word (fact /fakt/).
Hướng dẫn dịch:
Consonant cluster là tổ hợp phụ âm (không có nguyên âm xen giữa) trong một từ. Cụm phụ âm có thể ở đầu (school /sku:l/), ở giữa (describe /dis'kraib/), hoặc ở cuối từ (fact /fakt/).
Underline consonant clusters in the words below and pronounce them. Listen and check. (Gạch chân các cụm phụ âm trong các từ dưới đây và phát âm chúng. Nghe và kiểm tra.)
Đáp án:
break |
extra |
gift |
cold |
scholar |
history |
text |
discover |
planet |
5 (trang 7 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the phone conversation on the right using the correct present simple and present continuous forms of the verbs. (Hoàn thành đoạn hội thoại qua điện thoại bên phải bằng cách sử dụng đúng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn của các động từ.)
Erica: Hi, Claire. Where are you?
Claire: (1. I / sit) on the bus. I'm nearly in town. (2. you / want) to meet at the shopping centre?
Erica: I can't. (3. I / do) my history homework at the moment.
Claire: Why (4. you / do) your homework now? It's Saturday morning!
Erica: I know! (5. I / not / usually / do) homework on Saturdays, but I've got a netball tournament tomorrow. (6. They / always / finish) late.
Claire: But (7. Miss Macken / not / usually / check) our homework.
Erica: That's not true. (8. She / always / check) it!
Claire: Oh come on, Erica! Take the day off!
Erica: No, (9. I / not / come) to town, Claire. Speak to you later, OK?
Claire: OK ... looks like I'm shopping on my own, then!
Đáp án:
1. I’m sitting |
2. Do you want |
3. I’m doing |
4. are you doing |
5. I don’t usually do |
6. They always finish |
7. Miss Macken doesn’t usually check |
8. She always checks |
9. I’m not coming |
Giải thích:
1. Dùng thì hiện tại tiếp diễn vì hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
2. Dùng thì hiện tại đơn với động từ “want”
3. Dùng thì hiện tại tiếp diễn vì có “at the moment”
4. Dùng thì hiện tại tiếp diễn vì có “now”
5. Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động lặp đi lặp lại (on Saturdays)
6. Dùng thì hiện tại đơn vì có trạng từ tần suất “always”
7. Dùng thì hiện tại đơn vì có trạng từ tần suất “usually”
8. Dùng thì hiện tại đơn vì có trạng từ tần suất “always”
9. Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai
Hướng dẫn dịch:
Erica: Chào, Claire. Bạn đang ở đâu?
Claire: Tôi đang ngồi trên xe buýt. Tôi gần như ở trong thị trấn. Bạn có muốn gặp nhau tại trung tâm mua sắm à?
Erica: Tôi không thể. Tôi đang làm bài tập lịch sử của tôi vào lúc này.
Claire: Tại sao bạn đang làm bài tập về nhà của bạn bây giờ? Hôm nay là sáng thứ bảy!
Erika: Tôi biết! Tôi thường không làm bài tập về nhà vào thứ Bảy, nhưng tôi có một giải đấu bóng lưới vào ngày mai. Chúng luôn kết thúc muộn.
Claire: Nhưng cô Macken không thường xuyên kiểm tra bài tập về nhà của chúng ta đâu.
Erica: Không đúng. Cô ấy luôn kiểm tra nó!
Claire: Thôi nào, Erica! Ngày nghỉ mà!
Erica: Không, tôi sẽ không đến thị trấn, Claire. Nói chuyện với bạn sau nhé?
Claire: OK ... có vẻ như tôi sẽ đi mua sắm một mình rồi!
6 (trang 7 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Match 1-8 with a-h. Then ask and answer the questions with your partner. (Làm việc theo cặp. Ghép 1-8 với a-h. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn của bạn.)
Đáp án:
1. e |
2. g |
3. a |
4. f |
5. d |
6. h |
7. c |
8. b |
Hướng dẫn dịch:
1. Bây giờ bạn đang làm gì?
2. Người bạn thân nhất của bạn sống ở đâu?
3. Bạn đang ngồi cạnh ai?
4. Tại sao bạn học tiếng Anh?
5. Hôm nay bạn cảm thấy thế nào?
6. Bạn chơi thể thao thường xuyên như thế nào?
7. Bạn thường thức dậy lúc mấy giờ?
8. Khi nào bài học kết thúc?
7 (trang 7 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Write another six questions using the question words in blue in exercise 6. Then ask and answer the questions with your partner. What do you both have in common? What are the differences? (Làm việc theo cặp. Viết 6 câu hỏi khác bằng cách sử dụng các từ câu hỏi màu xanh trong bài tập 6. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi cùng với bạn của bạn. Cả hai bạn có điểm gì chung? Điểm khác biệt là gì?)
Gợi ý:
1. What are you writing?
2. Where does your grandparents live?
3. Who are you waiting for?
4. Why are you waiting for her?
5. How are you feeling now?
6. How often do you play sports?
7. What time do you go to school?
8. When does your mother go to work?
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đang viết gì vậy?
2. Ông bà của bạn sống ở đâu?
3. Bạn đang đợi ai?
4. Tại sao bạn lại đợi cô ấy?
5. Bây giờ bạn cảm thấy thế nào?
6. Bạn chơi thể thao thường xuyên như thế nào?
7. Bạn đi học lúc mấy giờ?
8. Khi nào mẹ bạn đi làm?
Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Starter unit hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 8 Starter unit:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:
- Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and Fashions
- Tiếng Anh 8 Unit 2: Sensations
- Tiếng Anh 8 Progress review 1
- Tiếng Anh 8 Unit 3: Adventure
- Tiếng Anh 8 Unit 4: Material world
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải SBT Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều