Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Unit 10: What’s the weather like? hay, chi tiết - Cánh diều

Với ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Unit 10: What’s the weather like? hay, chi tiết trình bày đầy đủ các phần ngữ pháp trọng tâm trong từng unit sẽ giúp học sinh học tốt Tiếng Anh 6.

A. So sánh hơn nhất

1. Cách dùng

- Thường được sử dụng để so sánh một sự vật, hiện tượng với tất cả các sự vật,hiện tượng khác trong tiếng Anh

- Số lượng đối tượng dùng để so sánh thường từ 3 đối tượng trở lên nhằm diễn tả một người hoặc vật mang một đặc điểm nào đó vượt trội hơn hẳn so với tất cả những đối tượng còn lại được nhắc đến.

2. Cấu trúc

* Tính từ ngắn ( tính từ có một âm tiết và các trường hợp đặc biệt)

- S + V + the + adj + EST ….

Ex:

- This shirt is the cheapest in the shop.

- Nam is the tallest in the class.

- She learns the best in her class.

* Tính từ dài ( tính từ có hai âm tiết trở lên)

- S + V + the MOST + adj ….

Ex:

- This shirt is the most expensive in the shop.

- She is the most beautiful girl in the class.

- He is the most intelligent in his class.

- Trung is the most handsome boy in the neighborhood.

So sánh kém nhất

- S + V + the least + Tính từ/Trạng từ + Noun/ Pronoun/ Clause

Ví dụ: Her ideas were the least practical suggestions.

* Một số tính từ bất quy tắc

Tính từ

So sánh nhất

Good

The best

Bad

The worst

Much / many

The most

Little

The least

Far

The farthest/ furthest

3. Những quy tắc khi so sánh hơn nhất

* Quy tắc thêm “est” vào sau tính từ

Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng –y được xem là tính từ ngắn: happy, busy, lazy, easy …. Khi so sánh hơn thì đổi –y thành –i rồi thêm –er; khi so sánh nhất đổi –y thành –i rồi thêm –est

Ex:

- She is busier than me.

- This is the easiest exercise in the test.

– Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm “er” trong so sánh hơn và “est” trong so sánh nhất.(ex:hot–>hotter/hottest)
– Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ “y” thì đổi “y” thành “i” rồi thêm “er” trong so sánh hơn và “est” trong so sánh nhất(ex:happy–>happier/happiest)
 – Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng “le”,”et”,”ow”,”er”vẫn xem là tính từ ngắn (ví dụ: slow–> slower)

* Quy tắc nhấn mạnh bằng bổ ngữ

So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng “much” hoặc sử dụng cum từ “by far

- So sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm almost (hầu như); much (nhiều); quite (tương đối); by far/ far (rất nhiều) vào trước hình thức so sánh

- Most khi được dùng với nghĩa very (rất) thì không có the đứng trước và không có ngụ ý so sánh

Ví dụ:

He is the smartest by far.

B. Tương lai đơn

1. Cách dùng

- Diễn tả hành động được quyết định ngày tại thời điểm nói

- Đưa ra yêu cầu, đề nghị, lời mời

- Dùng đề diễn tả lời hứa

- Diễn tả hành động sẽ/ có khả năng xảy ra trong từng lai

2. Cấu trúc

* Câu khẳng định


Động từ tobe

Động từ thường

Cấu trúc

S + will +  be + N/Adj

S + will +  V(nguyên thể)

Lưu ý

will = ‘ll

Ví dụ

- She‘ll be fine. (Cô ấy sẽ ổn thôi.)

- You will be mine soon (Anh sẽ sớm thuộc về em thôi.)

- I will always love you. (Em sẽ luôn luôn yêu anh.)

- No worries, I will take care of the children for you. (Đừng lo, em sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp chị.)

* Câu phủ định


Động từ tobe

Động từ thường

Cấu trúc

S + will +  be + N/Adj

S + will +  V(nguyên thể)

Lưu ý

will = ‘ll

Ví dụ

- She‘ll be fine. (Cô ấy sẽ ổn thôi.)

- You will be mine soon (Anh sẽ sớm thuộc về em thôi.)

- I will always love you. (Em sẽ luôn luôn yêu anh.)

- No worries, I will take care of the children for you. (Đừng lo, em sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp chị.)

* Câu nghi vấn


Động từ tobe

Động từ thường

Cấu trúc

Q: Will + S + be + ?

A: Yes, S + will

     No, S + won’t

Q: Will + S + V(nguyên thể)?

A: Yes, S + will.

      No, S + won’t.

Ví dụ

- Q: Will you be home tomorrow morning? (Sáng mai anh có ở nhà không?)

Yes, I     A: No, I won’t (Không, anh sẽ không có ở nhà)

- Q: Will he be the last person to leave the classroom? (Cậu ấy sẽ là người cuối cùng rời khỏi phòng học đúng không?)

A: Yes, he will (Có, cậu ấy sẽ ở lại)

- Q: Will you come back? (Anh có quay lại không?)

A: Yes, I will (Có, anh sẽ quay lại)

- Q: Will he go to the post office to take the parcel for you? (Cậu ta sẽ đến bưu điện để nhận bưu kiện cho em chứ?)

A: No, he won’t (Không, cậu ấy sẽ không)

3. Dấu hiệu nhận biết

- Trạng từ chỉ thời gian

in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa

tomorrow: ngày mai

Next day: ngày hôm tới

+ Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

- Động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra

+  think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

+  perhaps: có lẽ

+ probably: có lẽ

+ Promise: hứa

Xem thêm Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 6 Cánh diều với cuộc sống hay khác:


Các loạt bài lớp 6 Cánh diều khác