Unit 5 lớp 12: Looking back



Với lời giải bài tập Unit 5 lớp 12: Looking back trong Unit 5: Cultural identity Tiếng Anh 12 sách mới (chương trình thí điểm) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 5.

Pronunciation

1 (trang 68-SGK tiếng anh 12). Underline the sounds that can be affected by assimilation. (Gạch dưới những âm thanh có thể bị ảnh hưởng bởi sự đồng hóa.)

1. We took a lot of pictures of the Grand Canyon and the Golden Gate Bridge during our trip to the US.

2. In her dress shop, Alice showed us traditional dresses and some nice shoes.

3. Where's your credit card, Tom?

4. Indian cuisine had gained popularity in Canada before Indian immigrants settled there.

5. People living in a foreign country don't want to be treated as second-class citizens.

Đáp án:

1. Grand Canyon, Golden Gate2. dress shop, Alice showed, nice shoes3. Where's your, creditcard
4. Indian cuisine, had gained, in Canada5. foreign country, second-class

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đã chụp rất nhiều hình ảnh về Grand Canyon và Cầu Cổng Vàng trong chuyến đi đến Mỹ.

2. Trong cửa hàng váy của cô ấy, Alice cho chúng tôi xem những bộ váy truyền thống và một số đôi giày đẹp.

3. Thẻ tín dụng của bạn đâu, Tom?

4. Ẩm thực Ấn Độ đã trở nên phổ biến ở Canada trước khi những người nhập cư Ấn Độ đến đó định cư.

5. Những người sống ở nước ngoài không muốn bị đối xử như những công dân hạng hai.

2 (trang 68-SGK tiếng anh 12). Listen and repeat the sentences in 1. (Nghe và nhắc lại các câu trong phần 1.)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

1. We took a lot of pictures of the Grand Canyon and the Golden Gate Bridge during our trip to the US. 

2. In her dress shop, Alice showed us traditional dresses and some nice shoes. 

3. Where's your credit card, Tom? 

4. Indian cuisine had gained popularity in Canada before Indian immigrants settled there. 

5. People living in a foreign country don't want to be treated as second-class citizens. 

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi đã chụp rất nhiều hình ảnh về Grand Canyon và Cầu Cổng Vàng trong chuyến đi đến Mỹ.

2. Trong cửa hàng váy của cô ấy, Alice cho chúng tôi xem những bộ váy truyền thống và một số đôi giày đẹp.

3. Thẻ tín dụng của bạn đâu, Tom?

4. Ẩm thực Ấn Độ đã trở nên phổ biến ở Canada trước khi những người nhập cư Ấn Độ đến đó định cư.

5. Những người sống ở nước ngoài không muốn bị đối xử như những công dân hạng hai.

Vocabulary

1 (trang 68-SGK tiếng anh 12). Complete the sentences with the correct form of the words or phrases in the box. (Hoàn thành câu với hình thức đúng của từ hoặc cụm từ trong hộp.)

cultural identity       national pride     national costume        cultural practices        preserve      solidarity

1. Festivals help people to ___________ their traditions and strengthen community spirit.

2. I think the most important feature of the ___________ of a nation is the language.

3. Many of the ___________ in India are linked to the natural environment.

4. The villagers show their ___________ by playing traditional gongs and drums.

5. During the war, many countries expressed ___________ with Vietnamese people.

6. In Viet Nam, during the wedding ceremony, the bride usually wears the ao dai, a ___________, and then she changes into a western-style wedding gown for the reception.

Đáp án:

1 preserve2. cultural identity3. cultural practices
4. national pride5. solidarity6. national costume

Hướng dẫn dịch:

1.  Lễ hội giúp mọi người lưu giữ truyền thống và củng cố tinh thần cộng đồng.

2.  Tôi nghĩ rằng tính năng quan trọng nhất nhận dạng văn hóa của một quốc gia là ngôn ngữ.

3.  Nhiều thói quen thuộc về văn hóa ở Ấn Độ có liên quan đến môi trường tự nhiên.  

4.  Dân làng cho thấy niềm tự hào quốc gia của họ bằng cách chơi cồng chiêng và trống truyền thống.

5.  Trong chiến tranh, nhiều quốc gia đã bày tỏ tình cảm liên kết gắn bó với người Việt Nam.

6.  Ở Việt Nam, trong lễ cưới, cô dâu thường mặc áo dài, một loại trang phục dân tộc và sau đó cô ấy thay đổi sang một bộ váy cưới kiểu phương Tây để tiếp khách.

Grammar

1 (trang 68-SGK tiếng anh 12). Read the exchanges. Put the verbs in brackets in the present perfect or present perfect continuous. Use the passive voice if necessary. (Đọc trao đổi. Đặt động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn hoặc hiện tại hoàn thiện tiếp diễn. Sử dụng thể bị động nếu cần thiết.)

1)

Lian: Did Vietnamese men wear the ao dai in the past?

Ha: Yes. But nowadays men only wear it on special occasions. The ao dai (become) ___________ a symbol of the Vietnamese feminine beauty, and many fashion designers (continue) ___________ to create new designs for it.

Lian: I see. By the way, I heard that there will be an Ao dai Grand Fashion Show at Hue Festival next month.

Ha: Yes. My sister, who is a fashion designer, (work) ___________ day and night to prepare for the show.

2)

Kim: Tony, do Englishmen wear kilts?

Tony: Not really. Scottish men wear kilts, as a way to express their cultural identity.

Kim: But I (never, see) ___________ you in a kilt. You're from Scotland, aren't you?

Tony: Yes, I am. I have a kilt, and I (wear) ___________ it five times this year, but I only wear it on special occasions.

Kim: You should wear it more often. You know, the Scottish kilt (even, become) ___________ a required uniform for Scotland's national football team's fans.

Đáp án:

1. has become, have continued, has been working.

2. have never seen, have worn, has even become.

Hướng dẫn dịch:

1)

Lian: Những người đàn ông Việt Nam mặc áo dài ngày xưa phải không?

Ha: Vâng. Nhưng ngày nay đàn ông chỉ mặc nó vào những dịp đặc biệt. Áo dài đã trở thành một biểu tượng của vẻ đẹp nữ tính Việt Nam, và nhiều nhà thiết kế thời trang vẫn tạo ra thiết kế mới cho nó.

Lian: Tôi hiểu rồi. Nhân tiện, tôi nghe nói rằng sẽ có một buổi trình diễn Áo dài tại Festival Huế vào tháng tới.

Ha: Đúng. Chị gái tôi, là một nhà thiết kế thời trang, làm việc ngày đêm để chuẩn bị cho buổi diễn.

2)

Kim: Tony, những người Anh mặc váy kilts phải không?

Tony: Không thực sự. Những người đàn ông Scotland mặc váy kilt, như một cách để thể hiện bản sắc văn hoá của họ.

Kim: Nhưng tôi chưa bao giờ nhìn thấy bạn mặc kilt. Bạn đến từ Scotland, phải không?

Tony: Vâng, đúng vậy. Tôi có một chiếc kilt, và tôi đã mặc nó năm lần trong năm nay, nhưng tôi chỉ mặc nó vào những dịp đặc biệt.

Kim: Bạn nên mặc nó thường xuyên hơn. Bạn biết đấy, ngay cả kilt Scotland cũng trở thành đồng phục cần thiết cho những người hâm mộ đội bóng đá quốc gia Scotland.

2 (trang 68-SGK tiếng anh 12). Read the situation and complete Andy's statements about himself, using repeated comparatives. (Đọc tình huống và hoàn thành các báo cáo của Andy về bản thân mình, sử dụng so sánh hơn lặp đi lặp lại.)

2. As a result, I'm getting (low) _________ test scores.

3. It's becoming (difficult) _________ for me to keep up with the other students in my class.

4. It seems that the textbook just gets (complicated) _________.

5. Now I have to spend (much) _________ time reviewing the lessons every day.

6. Consequently, I have (little) _________ time for recreation.

Đáp án:

2.lower and lower3. more and more difficult4. more and more complicated
5. more and more6. less and less

Hướng dẫn dịch:

2. Kết quả là, tôi nhận được điểm kiểm tra ngày càng thấp.

3. Nó trở nên ngày càng khó khăn hơn đối với tôi để theo kịp với những sinh viên khác trong lớp của tôi.

4. Dường như sách giáo khoa ngày càng phức tạp hơn.

5. Bây giờ tôi phải dành ngày càng nhiều thời gian để xem lại các bài học mỗi ngày.

6. Do đó, tôi có ngày càng ít thời gian để giải trí.

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 5 khác:

Xem thêm các tài liệu giúp học tốt Tiếng Anh lớp 12 mới:


unit-5-cultural-identity.jsp


Các loạt bài lớp 12 khác