Unit 3 lớp 12: Language



Với lời giải bài tập Unit 3 lớp 12: Language trong Unit 3: The green movement Tiếng Anh 12 sách mới (chương trình thí điểm) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 3.

Vocabulary

1 (trang 32-SGK tiếng anh 12). Read the conversation in GETTING STARTED again. Match each word or phrase with its meaning. (Đọc cuộc nói chuyện trong GETTING STARTED lần nữa. Nối mỗi từ hoặc cụm từ với ý nghĩa của nó.)

1. mould and mildew

2. depleted

3. clutter

4. pathway

5. dispose of

6. asthma

a. a medical condition that causes difficulties in breathing

b. a large number of things lying around in a state of disorder

c. to give away or get rid of something

d. a grey or black substance that grows on food, walls or surfaces in wet and warm conditions

e. a route for something to move along

f. used up or reduced to a very small amount, and in danger of running out

Đáp án:

1. c2. d3. b4. f5. e6. a

2 (trang 32-SGK tiếng anh 12). Complete the sentences with the correct form of the words or phrases in 1. (Hoàn thành câu với hình thức đúng của các từ hoặc cụm từ trong phần 1.)

1. A degree in environmental studies will be a great _________ towards a rewarding career.

2. You should keep your room free from _________ as they can cause serious health problems.

3. Two common symptoms of _________ are coughing and breathing with difficulty.

4. Scientists are becoming more and more concerned about how to _________ waste safely.

5. If people and businesses don't go green, our natural resources will be _________.

Đáp án:

1. pathway2. mould and mildew3. asthma4. dispose of5. depleted

Hướng dẫn dịch:

1. Một cấp độ trong các nghiên cứu về môi trường sẽ là một con đường tuyệt vời dẫn tới giải thưởng.

2. Bạn nên giữ phòng của bạn thông thoáng tránh ẩm mốc bởi vì chúng có thể gây hại nghiêm trọng cho sức khỏe.

3. Hai triệu chứng chung của hen suyễn là ho và thở khó khăn.

4. Các nhà khoa học đang ngày càng quan tâm đến cách bỏ rác thải an toàn.

5. Nếu con người và doanh nghiệp không đến không gian xanh, tài nguyên thiên nhiên của chúng ta sẽ cạn kiệt.

Pronunciation

1 (trang 32-SGK tiếng anh 12). Listen and repeat. Pay attention to the ending and beginning sounds in red. (Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến những âm thanh kết thúc và bắt đầu màu đỏ.)

Bài nghe:

Unit 3 lớp 12: Language | Hay nhất Giải bài tập Tiếng Anh 12 mới

Hướng dẫn làm bài:

Học sinh tự thực hành

2 (trang 32-SGK tiếng anh 12). Listen and repeat the following sentences, attention to the assimilation indicated in bold (Nghe và lặp lại các câu sau đây, chú ý đến việc đồng hóa in đậm đã được chỉ ra.)

Bài nghe:

1. Can you describe any direct methods monitoring air pollution?

2. Do you discuss any environmental issues your pen pal?

3. Carbon monoxide is a poisonous gas produced by the incomplete burning of various fuels.

4. Despite all the environmental activities, the city is losing its fight against pollution.

5. We need a detailed action plan for maintaining clean beaches and parks.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thể mô tả bất kỳ phương pháp trực tiếp giám sát ô nhiễm không khí?

2. Bạn có thảo luận về bất kỳ vấn đề môi trường nào với người bạn thân của bạn không?

3. Carbon monoxide là một loại khí độc được tạo ra do quá trình đốt cháy không hoàn toàn các loại nhiên liệu khác nhau.

4. Bất chấp tất cả các hoạt động môi trường, thành phố đang mất dần cuộc chiến chống ô nhiễm.

5. Chúng ta cần một kế hoạch hành động chi tiết để duy trì các bãi biển và công viên sạch sẽ.

Grammar

1 (trang 32-SGK tiếng anh 12). Which of the following are simple, compound, or complex sentences? Tick the correct box. (Những câu sau đây là câu đơn, câu hỗn hợp, hay câu phức? Đánh dấu vào ô thích hợp.)

 

Simple

Compound

Complex

1. We should protect our environment from air pollution.

 

 

 

2. The burning of fossil fuels has led to air pollution and deforestation has caused land erosion.

 

 

 

3. If we do not stop deforestation, a lot of species will lose their habitats.

 

 

 

4. For some people, a green lifestyle means eating organic food and wearing organic clothing.

 

 

 

5. Animals that are raised on certified organic pastures provide organic meat.

 

 

 

6. Because organic vegetables are grown without the use of chemical fertilisers, they are considered healthier.

 

 

 

Đáp án:

1. Simple2. Compound3. Complex
4. Simple5. Complex6. Complex

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta nên bảo vệ môi trường của chúng ta khỏi ô nhiễm không khí.

2. Việc đốt nhiên liệu hóa thạch đã dẫn đến ô nhiễm không khí và nạn phá rừng gây xói mòn đất.

3. Nếu chúng ta không ngừng phá rừng, rất nhiều loài sinh vật sẽ mất môi trường sống.

4. Đối với một số người, lối sống xanh có nghĩa là ăn thực phẩm hữu cơ và mặc quần áo hữu cơ.

5. Động vật được nuôi trên đồng cỏ hữu cơ được chứng nhận cung cấp thịt hữu cơ.

6. Bởi vì rau hữu cơ được trồng mà không sử dụng phân bón hóa học, chúng được coi là tốt cho sức khỏe hơn.

2 (trang 32-SGK tiếng anh 12). Combine the following simple sentences, using the words from the box. (Kết hợp câu đơn giản sau đây, bằng cách sử dụng từ trong hộp.)

and        because       but       if        when       which

1. We should all adopt a green lifestyle. We will help conserve our natural resources.

2. Some foods taste good. These foods do not have many nutrients.

3. We should keep the school air clean. This will improve students' concentration and help them to learn better.

4. Germs can cause infections in parts of our body. Germs can make us feel unwell.

5. We all start conserving the environment. We can all enjoy better living conditions.

6. Coal remains one of the most important energy sources. Coal is still used in a lot of power plants. 

Đáp án:

1. If we all adopt a green lifestyle, we will help conserve our natural resources.

2. Some foods taste good, but they do not have many nutrients.

3. We should keep the school air clean because this will improve students' concentration and help them to learn better.

4. Germs can cause infections in parts of our body and can make us feel unwell.

5. When we all start conserving the environment, we can all enjoy better living conditions.

6. Coal, which is still used in a lot of power plants, remains one of the most important energy sources.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu tất cả chúng ta đều áp dụng lối sống xanh, chúng ta sẽ giúp bảo tồn tài nguyên thiên nhiên của chúng ta.

2. Một số loại thực phẩm có vị ngon, nhưng chúng không có nhiều chất dinh dưỡng.

3. Chúng ta nên giữ cho không khí trường học sạch sẽ vì điều này sẽ cải thiện sự tập trung của học sinh và giúp các em học tập tốt hơn.

4. Vi trùng có thể gây nhiễm trùng ở các bộ phận của cơ thể chúng ta và có thể khiến chúng ta cảm thấy không khỏe.

5. Khi tất cả chúng ta bắt đầu bảo tồn môi trường, tất cả chúng ta có thể tận hưởng điều kiện sống tốt hơn.

6. Than, vẫn được sử dụng trong nhiều nhà máy điện, vẫn là một trong những nguồn năng lượng quan trọng nhất.

3 (trang 32-SGK tiếng anh 12). Combine the following sentences using which. (Kết hợp các câu sử dụng which)

1. The water in this river is seriously polluted. This places some species of native fish in danger of extinction.____________________

2. The air in most classrooms in this school contains a lot of harmful gases. This is very worrying as many young children are studying here.____________________

3. We should all go green by practising the 3Rs: reduce, reuse, and recycle. This is always encouraged by environmentalists._______

4. Illegal dumping is strictly prohibited in the town. This has helped to keep our environment clean and green.____________________

5. Young people are starting to practise simple green living. This will help to save our planet for future generations.____________________

Đáp án:

1. The water in this river is seriously polluted, which places some species of native fish in danger of extinction.

2. The air in most classrooms in this school contains a lot of harmful gases, which is very worrying as many young children are studying here.

3. We should all go green by practising the 3Rs: reduce, reuse, and recycle, which is always encouraged by environmentalists.

4. Illegal dumping is strictly prohibited in the town, which has helped to keep our environment clean and green.

5. Young people are starting to practise simple green living, which will help to save our planet for future generations.

Hướng dẫn dịch:

1. Nước ở con sông này bị ô nhiễm nghiêm trọng khiến một số loài cá bản địa có nguy cơ tuyệt chủng.

2. Không khí trong hầu hết các lớp học ở trường này chứa nhiều khí độc hại, điều này rất đáng lo ngại như nhiều trẻ nhỏ đang học ở đây.

3. Tất cả chúng ta nên sống xanh bằng cách thực hành 3R: giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế, điều luôn được các nhà môi trường khuyến khích.

4. Việc đổ rác trái phép bị nghiêm cấm trong thị trấn, điều này đã giúp giữ cho môi trường của chúng ta luôn xanh sạch đẹp.

5. Những người trẻ đang bắt đầu thực hành lối sống xanh đơn giản, điều này sẽ giúp cứu lấy hành tinh của chúng ta cho các thế hệ tương lai.

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 3 khác:

Xem thêm các tài liệu giúp học tốt Tiếng Anh lớp 12 mới:


unit-3-the-green-movement.jsp


Các loạt bài lớp 12 khác