Tiếng Anh 12 Review 2 Language (trang 72, 73, 74) - Global Success
Lời giải bài tập Review 2 lớp 12 Language trang 72, 73, 74 trong Review 2 Tiếng Anh 12 Global Success bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Review 2.
Pronunciation
1 (trang 72 Tiếng Anh 12 Global Success): Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm.)
Đáp án:
1. D |
2. B |
Giải thích:
1. Đáp án D được phát âm /æ/, các đáp án còn lại phát âm /ə/.
2. Đáp án B được phát âm /ɔ/, các đáp án còn lại phát âm /əʊ/.
2 (trang 72 Tiếng Anh 12 Global Success): Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính.)
Đáp án:
1. A |
2. C |
Giải thích:
1. Đáp án A có trọng âm 2, các đáp án còn lại có trọng âm 1.
2. Đáp án C có trọng âm 2, các đáp án còn lại có trọng âm 1.
3 (trang 72 Tiếng Anh 12 Global Success): Mark the letter A or B to indicate the stressed auxiliary or modal verb. Listen and check. Then practise saying the sentences in pairs. (Đánh dấu chữ A hoặc B để biểu thị trợ động từ hoặc trợ động từ được nhấn mạnh. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành nói các câu theo cặp.)
Track 38
1. Peter (A) will attend the job fair next week if he (B) can.
2.
A: His grandmother (A) doesn't enjoy living in the city.
B: Well, actually, she (B) does.
Đáp án:
1. B |
2. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Peter (A) will attend the job fair next week if he (B) can.
(Peter sẽ tham dự hội chợ việc làm vào tuần tới nếu anh ấy có thể.)
2. A: (A) Does your grandmother enjoy living in the city?
(Bà của bạn có thích sống ở thành phố không?)
B: Yes, she (B) does.
(Vâng, bà có thích.)
4 (trang 72 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the following sentences. Underline the unstressed words in each one. Listen and check. Then practise saying the sentences in pairs. (Đọc những câu sau. Gạch dưới những từ không được nhấn mạnh trong mỗi câu. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành nói các câu theo cặp.)
Track 39
1. Life in the city is very convenient and comfortable, but also expensive.
2. It usually takes thirty to eighty job applications to get a job offer.
Đáp án:
1. in, the, and, but also
2. It, usually, to, to, a
Hướng dẫn dịch:
1. Cuộc sống ở thành phố rất tiện lợi và thoải mái nhưng cũng đắt đỏ.
2. Thông thường phải mất từ 30 đến 80 đơn xin việc để nhận được lời mời làm việc.
Vocabulary
1 (trang 72 Tiếng Anh 12 Global Success): Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase CLOSEST in meaning to the underlined word. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ hoặc cụm từ GẦN NHẤT về nghĩa với từ được gạch chân.)
1. Today, young people from rural areas often move to big cities to seek better job opportunities.
A. look for
B. look at
C. carry out
D. look after
2. Many employers find it difficult to recruit workers for night shifts.
A. working conditions
B. performances
C. working hours
D. lifestyles
3. A lot of companies provide their employees with affordable housing.
A. places
B. warehouses
C. containers
D. homes
4. The company has employed more people to work on the new project this year.
A. hired
B. supported
C. stopped
D. used
Đáp án:
1. A |
2. C |
3. D |
4. A |
Giải thích:
1. seek (v) = look for (phr.v): tìm kiếm
2. shifts (n) = working hours (n): ca làm việc
3. housing (n) = homes (n): nhà ở
4. employed (Ved): tuyển dụng = hired (Ved): thuê
Hướng dẫn dịch:
1. Today, young people from rural areas often move to big cities to seek better job opportunities.
(Ngày nay, thanh niên từ nông thôn thường di chuyển đến các thành phố lớn để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn.)
2. Many employers find it difficult to recruit workers for night shifts.
(Nhiều người sử dụng lao động gặp khó khăn trong việc tuyển dụng lao động làm ca đêm.)
3. Many employers find it difficult to recruit workers for night shifts.
(Nhiều người sử dụng lao động gặp khó khăn trong việc tuyển dụng lao động làm ca đêm.)
4. The company has employed more people to work on the new project this year.
(Công ty đã tuyển dụng nhiều người hơn để làm việc cho dự án mới trong năm nay.)
2 (trang 72 Tiếng Anh 12 Global Success): Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase OPPOSITE in meaning to the underlined word. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ hoặc cụm từ TRÁI nghĩa với từ được gạch chân.)
1. The authorities are planning to expand the local airport and make it more modern.
A. widen
B. reduce
C. build up
D. shorten
2. Very few people can afford a home in city centres nowadays.
A. have enough money to buy
B. be able to buy
C. don't have enough money to buy
D. don't have any money to buy
3. Working as a researcher can be mentally challenging, but it is very interesting.
A. boring
B. simple
C. reliable
D. difficult
4. A lot of companies have cut down on staff, so the number of jobless people is getting higher and higher.
A. employed
B. unemployed
C. recruited
D. trained
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. B |
4. A |
Giải thích:
1. expand (v): mở rộng >< reduce (v): cắt giảm
2. afford (v): có khả năng chi trả >< don't have enough money to buy: không có đủ tiền để mua
3. challenging (adj): đầy thử thách >< simple (adj): đơn giản
4. jobless (adj): thất nghiệp >< employed (adj): có việc làm
Hướng dẫn dịch:
1. The authorities are planning to expand the local airport and make it more modern.
(Chính quyền đang có kế hoạch mở rộng sân bay địa phương và làm cho nó hiện đại hơn.)
2. Very few people can afford a home in city centres nowadays.
(Ngày nay rất ít người có đủ tiền mua nhà ở trung tâm thành phố.)
3. Working as a researcher can be mentally challenging, but it is very interesting.
(Làm việc như một nhà nghiên cứu có thể khó khăn về mặt tinh thần nhưng lại rất thú vị.)
4. A lot of companies have cut down on staff, so the number of jobless people is getting higher and higher.
(Nhiều công ty cắt giảm nhân sự nên số người thất nghiệp ngày càng nhiều.)
3 (trang 73 Tiếng Anh 12 Global Success): Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 8. (Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra từ hoặc cụm từ phù hợp nhất với mỗi chỗ trống được đánh số từ 1 đến 8.)
Ms Huong worked as a shop assistant in Essence, a clothing shop in Ha Noi. Her job involved greeting customers and helping them choose the best clothes for their needs. She often worked afternoon or evening (1) when the shop was very busy. Ms Huong lived in a small flat in a (2) nearby, and often walked home from work. It was very convenient as she never got stuck in (3)
On public holidays she often had to work (4) until late at night. The manager was happy with her performance, so she regularly got an annual (5) However, she decided to find a(n) (6) job in an office. Her new job was (7) but after six months, she got bored. She is now looking for a job with (8) working hours.
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. D |
4. C |
5. A |
6. C |
7. A |
8. B |
Hướng dẫn dịch:
Ms Huong worked as a shop assistant in Essence, a clothing shop in Ha Noi. Her job involved greeting customers and helping them choose the best clothes for their needs. She often worked afternoon or evening shifts when the shop was very busy. Ms Huong lived in a small flat in a high-rise building nearby, and often walked home from work. It was very convenient as she never got stuck in traffic jams.
On public holidays she often had to work overtime until late at night. The manager was happy with her performance, so she regularly got an annual bonus. However, she decided to find a(n) nine-to-five job in an office. Her new job was well-paid, but after six months, she got bored. She is now looking for a job with flexible working hours.
Cô Hương làm nhân viên bán hàng tại một cửa hàng quần áo Essence ở Hà Nội. Công việc của cô liên quan đến việc chào đón khách hàng và giúp họ chọn những bộ quần áo đẹp nhất theo nhu cầu của họ. Cô thường làm việc theo ca chiều hoặc tối khi cửa hàng đông khách. Cô Hương sống trong một căn hộ nhỏ ở một tòa nhà cao tầng gần đó và thường đi bộ về nhà sau giờ làm. Điều đó rất thuận tiện vì cô ấy không bao giờ bị kẹt xe.
Vào những ngày nghỉ lễ, cô thường phải làm thêm giờ đến tận đêm khuya. Người quản lý hài lòng với hiệu suất làm việc của cô nên cô thường xuyên nhận được tiền thưởng hàng năm. Tuy nhiên, cô quyết định tìm một công việc hành chính trong một văn phòng. Công việc mới của cô được trả lương cao, nhưng sau sáu tháng, cô cảm thấy chán. Hiện cô đang tìm kiếm một công việc với thời gian làm việc linh hoạt.
Grammar
1 (trang 73 Tiếng Anh 12 Global Success): Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng.)
1. This is the first time I ________ on the Ha Noi Metro.
A. have travelled
B. will travel
C. travel
D. travelled
2. The ________ serious the air pollution in the city is becoming, the ________ its negative impact is on people's life there.
A. less … more
B. more … bigger
C. fewer ... fewer
D. more … less
3. ________ people now tend to move to big cities to look for better job opportunities.
A. More and less
B. Less and less
C. More and more
D. Fewer and fewer
4. My grandparents don't want to live in the city ________ they don't like the crowded streets and the traffic jams.
A. although
B. because
C. moreover
D. if
5. The increasing number of private cars causes traffic jams; ________, it is also the main reason for air pollution in big cities.
A. as a result
B. on the other hand
C. so that
D. moreover
6. Local authorities have improved the frequency of public transport ________ more people will find it convenient to use.
A. so that
B. not only
C. such that
D. neither
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. C |
4. B |
5. D |
6. A |
Giải thích:
1. Cấu trúc: This is the first time + S + has/have + VpII.
2. Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S1 + V1, the + so sánh hơn + S2 + V2.
3. Cấu trúc: So sánh hơn + and + so sánh hơn + S + V.
4.
A. although: mặc dù
B. because: bởi vì
C. moreover: hơn nữa
D. if: nếu
5.
A. as a result: vì vậy
B. on the other hand: mặt khác
C. so that: để mà
D. moreover: hơn nữa
6. so that + mệnh đề: để mà
Hướng dẫn dịch:
1. This is the first time I have travelled on the Ha Noi Metro.
(Đây là lần đầu tiên tôi đi tàu điện ngầm Hà Nội.)
2. The more serious the air pollution in the city is becoming, the bigger its negative impact is on people's life there.
(Tình trạng ô nhiễm không khí ở thành phố càng nghiêm trọng thì tác động tiêu cực của nó đến cuộc sống của người dân ở đó càng lớn.)
3. More and more people now tend to move to big cities to look for better job opportunities.
(Ngày càng có nhiều người có xu hướng chuyển đến các thành phố lớn để tìm kiếm cơ hội việc làm tốt hơn.)
4. My grandparents don't want to live in the city because they don't like the crowded streets and the traffic jams.
(Ông bà tôi không muốn sống ở thành phố vì họ không thích đường phố đông đúc và ùn tắc giao thông.)
5. The increasing number of private cars causes traffic jams; moreover, it is also the main reason for air pollution in big cities.
(Số lượng ô tô cá nhân ngày càng tăng gây ùn tắc giao thông; hơn nữa, nó còn là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn.)
6. Local authorities have improved the frequency of public transport so that more people will find it convenient to use.
(Chính quyền địa phương đã cải thiện tần suất sử dụng phương tiện giao thông công cộng để nhiều người thấy thuận tiện hơn khi sử dụng phương tiện này.)
2 (trang 73-74 Tiếng Anh 12 Global Success): Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the given sentences. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu có nghĩa gần nhất với mỗi câu đã cho.)
1. Shopping centres are places where people go shopping as well as places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
A. Shopping centres are neither places where people go shopping nor places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
B. Although shopping centres are places where people go shopping, they are not places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
C. Shopping centres are places where people go shopping because these are places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
D. Shopping centres are not only places where people go shopping, but also places where friends and family go to meet, eat, and be entertained.
2. I have been to a job fair once before.
A. This is the first time I have been to a job fair.
B. This is the second time I have been to a job fair.
C. This is the last time I have been to a job fair.
D. I have been to a job fair three times this year.
3. My friend performed his duties at work very efficiently. He was promoted after only one month.
A. Although my friend performed his duties at work very efficiently, he was promoted after only one month.
B. My friend performed his duties at work very efficiently because he was promoted after only one month.
C. My friend performed his duties at work very efficiently; as a result, he was promoted after only one month.
D. My friend didn't perform his duties at work so efficiently that he was promoted after only one month.
4. The air in big cities was polluted, and now it is even more polluted.
A. The air in bigger and bigger cities was polluted.
B. The air in big cities is becoming more and more polluted.
C. The air in big cities used to be polluted, but now it is cleaner.
D. The more polluted the air was, the less polluted big cities were.
5. If you get more work experience, you will have a greater chance of employment.
A. The more work experience you get, the greater chance of employment you will have.
B. The more work experience you get, the less chance of employment you will have.
C. Although you get more work experience, you will have greater chance of employment.
D. The less work experience you get, the greater chance of employment you will have
6. She has a well-paid job, but she always works overtime to earn more money.
A. If she has a well-paid job, she always works overtime to earn more money.
B. She has a well-paid job; moreover, she always works overtime to earn more money.
C. When she has a well-paid job, she always works overtime to earn more money.
D. Although she has a well-paid job, she always works overtime to earn more money.
Hướng dẫn dịch:
1. Trung tâm mua sắm là nơi mọi người đi mua sắm cũng như nơi bạn bè và gia đình đến để gặp gỡ, ăn uống và giải trí.
A. Trung tâm mua sắm không phải là nơi mọi người đi mua sắm cũng không phải là nơi bạn bè và gia đình đến để gặp gỡ, ăn uống và giải trí.
B. Mặc dù trung tâm mua sắm là nơi mọi người đi mua sắm, nhưng chúng không phải là nơi bạn bè và gia đình đến để gặp gỡ, ăn uống và giải trí.
C. Trung tâm mua sắm là nơi mọi người đi mua sắm vì đây là nơi bạn bè và gia đình đến để gặp gỡ, ăn uống và giải trí.
D. Trung tâm mua sắm không chỉ là nơi mọi người đi mua sắm mà còn là nơi bạn bè và gia đình đến để gặp gỡ, ăn uống và giải trí.
2. Tôi đã đến hội chợ việc làm một lần trước đây.
A. Đây là lần đầu tiên tôi đến hội chợ việc làm.
B. Đây là lần thứ hai tôi đến hội chợ việc làm.
C. Đây là lần cuối cùng tôi đến hội chợ việc làm.
D. Tôi đã đến hội chợ việc làm ba lần trong năm nay.
3. Bạn tôi đã hoàn thành nhiệm vụ của mình tại nơi làm việc rất hiệu quả. Anh ấy được thăng chức chỉ sau một tháng.
A. Mặc dù bạn tôi đã hoàn thành nhiệm vụ của mình tại nơi làm việc rất hiệu quả, anh ấy đã được thăng chức chỉ sau một tháng.
B. Bạn tôi đã hoàn thành nhiệm vụ của mình tại nơi làm việc rất hiệu quả vì anh ấy đã được thăng chức chỉ sau một tháng.
C. Bạn tôi đã hoàn thành nhiệm vụ của mình tại nơi làm việc rất hiệu quả; kết quả là anh ấy đã được thăng chức chỉ sau một tháng.
D. Bạn tôi đã không hoàn thành nhiệm vụ của mình tại nơi làm việc hiệu quả đến mức anh ấy đã được thăng chức chỉ sau một tháng.
4. Không khí ở các thành phố lớn đã bị ô nhiễm, và bây giờ nó thậm chí còn ô nhiễm hơn.
A. Không khí ở các thành phố lớn ngày càng ô nhiễm.
B. Không khí ở các thành phố lớn đang ngày càng ô nhiễm hơn.
C. Không khí ở các thành phố lớn trước đây đã bị ô nhiễm, nhưng bây giờ đã sạch hơn.
D. Không khí càng ô nhiễm, thì các thành phố lớn càng ít ô nhiễm.
5. Nếu bạn có nhiều kinh nghiệm làm việc, bạn sẽ có nhiều cơ hội việc làm hơn.
A. Bạn càng có nhiều kinh nghiệm làm việc, bạn sẽ có nhiều cơ hội việc làm hơn.
B. Bạn càng có nhiều kinh nghiệm làm việc, bạn sẽ có ít cơ hội việc làm hơn.
C. Mặc dù bạn có nhiều kinh nghiệm làm việc hơn, nhưng bạn sẽ có nhiều cơ hội việc làm hơn.
D. Bạn càng ít kinh nghiệm làm việc, thì bạn sẽ càng có nhiều cơ hội việc làm hơn
6. Cô ấy có một công việc được trả lương cao, nhưng cô ấy luôn làm thêm giờ để kiếm thêm tiền.
A. Nếu cô ấy có một công việc được trả lương cao, cô ấy luôn làm thêm giờ để kiếm thêm tiền.
B. Cô ấy có một công việc được trả lương cao; hơn nữa, cô ấy luôn làm thêm giờ để kiếm thêm tiền.
C. Khi cô ấy có một công việc được trả lương cao, cô ấy luôn làm thêm giờ để kiếm thêm tiền.
D. Mặc dù cô ấy có một công việc được trả lương cao, nhưng cô ấy luôn làm thêm giờ để kiếm thêm tiền.
Đáp án:
1. D |
2. B |
3. C |
4. B |
5. A |
6. D |
Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Review 2 hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Global Success bộ sách Kết nối tri thức hay khác:
- Tiếng Anh 12 Unit 6: Artificial intelligence
- Tiếng Anh 12 Unit 7: The world of mass media
- Tiếng Anh 12 Unit 8: Wildlife conservation
- Tiếng Anh 12 Review 3
- Tiếng Anh 12 Unit 9: Career paths
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải SBT Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều