Review 2 lớp 12: Language



Với lời giải bài tập Review 2 lớp 12: Language trong Review 2 Tiếng Anh 12 sách mới (chương trình thí điểm) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Review 2.

1 (trang 70-SGK tiếng anh 12). Use the correct form of the words or phrases in the box to complete the sentences. (Sử dụng các hình thức đúng của từ hoặc cụm từ trong hộp để hoàn thành câu.)

digital device       social networking        blog        mass media       instant messaging       advent

1. He uses his ___________ to write about his passion for science.

2. In general, ___________ sites are good for our society because they help to connect people.

3. Smartphones, tablets, laptops and desktop computers are all ___________.

4. People rely on the ___________ such as television, radio, newspapers and the Internet as the main source of information.

5. ___________ allows people to communicate in real-time with friends and family directly from their smartphones or computers.

6. With the ___________ of mobile technology, people have come to expect a response immediately.

Đáp án:

1. blog2. social networking3. digital devices
4. mass media5. Instant messaging6. advent

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy sử dụng blog để viết về niềm đam mê khoa học của mình.                  

2. Nói chung, các trang web mạng xã hội là tốt cho xã hội của chúng ta bởi vì chúng giúp kết nối mọi người.      

3. Điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính xách tay và máy tính để bàn là tất cả các thiết bị kỹ thuật số.

4. Người ta dựa vào các phương tiện thông tin đại chúng như truyền hình, đài phát thanh, báo chí và Internet làm nguồn thông tin chính.                 

5. Nhắn tin nhanh cho phép mọi người giao tiếp trực tiếp với bạn bè và gia đình bằng điện thoại thông minh hoặc máy tính của họ với bạn bè và gia đình.

6.  Với sự ra đời của công nghệ di động, con người mong chờ hiệu ứng tức thì.

2 (trang 70-SGK tiếng anh 12) . Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành các câu, sử dụng hình thức đúng của từ trong ngoặc.)

1. Many immigrants were forced to __________ into the dominant culture. (assimilation)

2. Languages represent a way of life and are important for preserving a people's cultural __________. (identify)

3.  __________ costumes help people to learn about their history and preserve their heritage. (nation)

4. Differences between people based on nationality, __________, gender, class, religion beliefs, etc. might be sources of conficts in a multicultural environment. (ethnic)

5. In the age of globalisation, many young people choose to maintain their own culture and __________ different aspects of other cultures into it. (integration)

Đáp án:

1. assimilate2. identity3. National4. ethnicity5. integrate

Hướng dẫn dịch:

1. Nhiều người nhập cư bị đồng hóa vào nền văn hóa thống trị.

2.  Ngôn ngữ đại diện cho một lối sống và rất quan trọng để bảo vệ văn hóa của người dân một cách xác định.

3.  Trang phục truyền thống giúp mọi người tìm hiểu về lịch sử của họ và bảo tồn di sản của họ.

4. Sự khác biệt giữa người dân dựa trên quốc tịch,dân tộc, giới tính, tầng lớp, niềm tin tôn giáo, vân vân ... có thể là nguồn gốc của sự oán hận trong môi trường đa văn hóa.

5.  Trong thời đại toàn cầu hoá, nhiều thanh niên chọn cách duy trì nền văn hoá và hội nhập các khía cạnh khác nhau của các nền văn hoá khác vào nó.

3 (trang 70-SGK tiếng anh 12). Listen to the sentences and pay attention to the regular verbs in the past tense. Tick the correct box depending on the pronunciation of the verb ending -ed. Then practise saying them. (Nghe câu và chú ý đến các động từ thông thường ở thì quá khứ. Đánh dấu vào ô thích hợp tùy thuộc vào cách phát âm của động từ kết thúc -ed. Sau đó, thực hành nói chúng.)

Bài nghe:

1. Yesterday I joined an interesting discussion about cultural identity.

2. She gained useful experience when working in a multicultural environment.

3. The teacher demanded that the student leave the classroom.

4. I watched a very interesting programme on TV last night.

5. IBM invented the first smartphone in 1992.

6. The small boy coughed a lot two days ago.

7. He hated Sundays when he was a child.

8. I looked for the latest model of tablets in the electronic store this morning.

9. My smartphone operated very well until it was hacked.

10. Lan studied very hard last year.

11. The little boy washed his hands carefully before the meals.

12. I believed in my ability to complete all the challenges.

Đáp án:

/t//d//id/
4,6,8,111,2,10,123,5,7,9

Hướng dẫn dịch:

1. Hôm qua tôi đã tham gia một cuộc thảo luận thú vị về bản sắc văn hóa.

2. Cô ấy có được kinh nghiệm hữu ích khi làm việc trong môi trường đa văn hóa.

3. Giáo viên yêu cầu học sinh rời khỏi lớp học.

4. Tôi đã xem một chương trình rất thú vị trên TV tối qua.

5. IBM phát minh ra điện thoại thông minh đầu tiên vào năm 1992.

6. Hai hôm nay thằng nhỏ ho nhiều.

7. Anh ấy ghét những ngày chủ nhật khi anh ấy còn là một đứa trẻ.

8. Tôi tìm kiếm mẫu máy tính bảng mới nhất trong cửa hàng điện tử sáng nay.

9. Điện thoại thông minh của tôi hoạt động rất tốt cho đến khi nó bị hack.

10. Năm ngoái Lan học rất chăm chỉ.

11. Cậu bé rửa tay cẩn thận trước bữa ăn.

12. Tôi tin tưởng vào khả năng của mình để hoàn thành mọi thử thách.

4 (trang 70-SGK tiếng anh 12). Fill each gap with an appropriate preposition. (Điền vào mỗi chỗ trống một giới từ thích hợp.)

1. May I introduce you ______ our new computer technician?

2. I am thinking ______ buying a new laptop because this one is too old.

3. My brother would like to specialise ______ computer science.

4. You can use my smartphone to search ______ the materials you need.

5. This security app can protect users' devices ______ hackers.

Đáp án:

1. to2. of3. in4. for5. from

Hướng dẫn dịch:

1.  Tôi có thể giới thiệu bạn với kỹ thuật viên máy tính mới của chúng tôi?

2.  Tôi nghĩ về việc mua một máy tính xách tay mới vì nó là quá cũ.

3.  Anh trai tôi muốn chuyên môn hóa về khoa học máy tính)

4.  Bạn có thể sử dụng điện thoại thông minh của tôi để tìm kiếm các tài liệu bạn cần.

5.  Ứng dụng bảo mật này có thể bảo vệ khỏi những tấn công thiết bị của người dùng.

5 (trang 70-SGK tiếng anh 12). Put the words in brackets in the correct tenses (Đặt các từ trong ngoặc ở các thì đúng.)

Quang's mother: Hi, Quang. It's Mum here. (1. clean) _______ you _______ everything in the kitchen?

Quang: No. I'm sorry. I (2. not sweep) _______ the floor yet, but I (3. wash) _______ all the dishes.

Quang's mother: Oh, that's good. And where's your sister? I (4. try) _______ to call her at least five times.

Quang: Really? She's in her room. She (5. study) _______ for her exams all morning.

Đáp án:

1. Have... cleaned2. haven't swept3. have washed
4. have tried5. has been studying

Hướng dẫn dịch:

Mẹ của Quang: Chào Quang, mẹ đây. Con đã dọn dẹp mọi thứ trong phòng bếp chưa?

Quang: Chưa, con xin lỗi. Con vẫn chưa quét sàn nhà, nhưng con đã rửa tất cả các đĩa.

Mẹ quả Quang: Oh, vậy thì tốt. Em con đâu?  Mẹ đã cố gọi cho em con ít nhất 5 lần.

Quang: Thật sao ạ? Em ấy ngủ ở trong phòng. Em ấy học cả buổi sáng cho kì thi sắp tới của em ấy.

6 (trang 70-SGK tiếng anh 12). Match the two halves of the sentences. (Nối hai nửa của câu với nhau.)

1. I'm getting better and better

2. When the technician finally installed the app,

3. Before my grandad came to visit me,

4. With the advent of digital media

5. The noise was getting louder and louder

6. I had used the student blog and discussion forum

7. My friend never told me

a. so I covered my ears.

b. at cooking traditional dishes.

c. fewer and fewer people are using postal services.

d. he had already signed up for the course.

e. before I moved to this school.

f. he had never flown on an aeroplane.

g. I had already left the store.

Đáp án:

1. f2. e3. g4. a5. d6. b7. c

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi ngày càng nấu các món ăn truyền thống ngon hơn.

2. Khi kỹ thuật viên cài đặt ứng dụng, tôi đã rời khỏi cửa hàng.

3. Trước khi ông của tôi đến thăm tôi, ông chưa bao giờ đi máy bay.

4. Với sự ra đời của phương tiện truyền thông kỹ thuật số, ngày càng ít người sử dụng bưu chính.

5. Tiếng ồn ào ngày càng to hơn vì vậy tôi đã che tai lại.

6. Tôi đã sử dụng blog học sinh và diễn đàn thảo luận trước khi tôi chuyển đến trường này.

7. Bạn của tôi không bao giờ nói với tôi cậu ấy đã đăng kí khóa học.

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 12 Review 2 khác:

Xem thêm các tài liệu giúp học tốt Tiếng Anh lớp 12 mới:


review-2.jsp


Các loạt bài lớp 12 khác