Tiếng Anh 12 Smart World Unit 1 Lesson 3 (trang 12, 13, 14)



Lời giải bài tập Unit 1 lớp 12 Lesson 3 trang 12, 13, 14 trong Unit 1: Life Stories Tiếng Anh 12 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1.

Let's Talk! (trang 12 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)

In pairs: Look at the pictures. Do you know these people and what they have done? Do you think they are inspiring? What do you think makes a person inspiring? (Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Bạn có biết những người này là ai và họ đã làm gì không? Bạn có nghĩ rằng họ đang truyền cảm hứng? Bạn nghĩ điều gì khiến một người truyền cảm hứng?)

Tiếng Anh 12 Smart World Unit 1 Lesson 3 (trang 12, 13, 14)

Gợi ý:

They are Taylor Swift, Nick Vujicic, and Elon Musk. They are inspiring.

Swift has influenced numerous music artists, and her albums have inspired a generation of singer-songwriters.

Nick Vujicic is the man who has no limbs yet has inspired millions.

Elon Musk is a businessman and investor. He is the second wealthiest person in the world.

Hướng dẫn dịch:

Họ là Taylor Swift, Nick Vujicic và Elon Musk. Họ đang truyền cảm hứng.

Swift đã ảnh hưởng đến nhiều nghệ sĩ âm nhạc và album của cô đã truyền cảm hứng cho nhiều thế hệ ca sĩ kiêm nhạc sĩ.

Nick Vujicic là người đàn ông không có chân tay nhưng đã truyền cảm hứng cho hàng triệu người.

Elon Musk là một doanh nhân và nhà đầu tư. Ông là người giàu thứ hai trên thế giới.

Listening (phần a->c trang 12 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)

a. Listen to three students talking about inspiring people. Match the student with the person he/she finds inspiring. (Nghe ba học sinh nói về những người truyền cảm hứng. Nối học sinh với người mà họ thấy truyền cảm hứng.)

CD1-15

Carol                • a scientist (nhà khoa học)

Andy                • a leader (lãnh đạo)

Amanda                • an actor (diễn viên)

Đáp án:

Đang cập nhật!

b. Now, listen and circle True or False. (Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn True hoặc False.)

CD1-15

1. Bruce Lee was a martial artist.

True

False

2. Bruce Lee believed people should aim to do great things.

True

False

3. Marie Curie won the Nobel Prize three times.

True

False

4. Marie Curie inspired more women to work as scientists.

True

False

5. General Vo Nguyên Giáp built the Vietnamese army from only 54 soldiers to over a million.

True

False

6. Amanda wants to be a scientist when she gets older.

True

False

Đáp án:

Đang cập nhật!

c. In pairs: Do you think the people in the pictures and the Listening are inspiring? Who do you find the most inspiring? (Theo cặp: Bạn có nghĩ những người trong tranh và ở phần Nghe truyền cảm hứng không? Bạn thấy ai là người truyền cảm hứng nhất?)

Gợi ý:

All of them are inspiring. I think Marie Curie is the most inspiring because she was the first woman to win a Nobel Prize, the first person to win a Nobel Prize twice, and the only person to win a Nobel Prize in two scientific fields. She was, in 1906, the first woman to become a professor at the University of Paris.

Hướng dẫn dịch:

Tất cả họ đều truyền cảm hứng. Tôi nghĩ Marie Curie là người truyền cảm hứng nhất vì bà là người phụ nữ đầu tiên đoạt giải Nobel, người đầu tiên hai lần đoạt giải Nobel và là người duy nhất đoạt giải Nobel ở hai lĩnh vực khoa học. Vào năm 1906, bà là người phụ nữ đầu tiên trở thành giáo sư tại Đại học Paris.

Reading (phần a->e trang 12-13 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)

a. Read the biography about Nellie Bly. What can be said about her? Choose the correct answer. (Đọc tiểu sử về Nellie Bly. Có thể nói gì về bà ấy? Chọn câu trả lời đúng.)

1. She was a brave woman who changed her field and the world. (Bà ấy là một người phụ nữ dũng cảm đã thay đổi lĩnh vực của mình và thế giới.)

2. She was a highly successful woman who was inspired by other women. (Bà ấy là một người phụ nữ rất thành công và được truyền cảm hứng từ những người phụ nữ khác.)

Nellie Bly was an American journalist, best known for her investigative reporting. She also made the fastest trip around the world.

She was born in 1864 in Pennsylvania, the United States. Her parents named her Elizabeth Jane Cochran. She started her career in 1885 after writing an angry response to an article called What Girls Are Good For in the Pittsburgh Dispatch. They were impressed and gave her a job. In her first article, she argued that not all women needed to get married, and that they should have better opportunities. She then used the name Nellie Bly for the rest of her career.

After leaving the Pittsburgh Dispatch, Nellie was rejected from jobs because newspapers wouldn't hire a woman. She finally got a job at the New York World by agreeing to pretend to be mentally unwell to investigate a mental asylum. Her report exposed the asylum's conditions, and it was forced to improve its patient care. f, she wrote about many difficult issues, and most of them are in support of women's lives.

In 1889, inspired by Jules Verne's novel Around the World in Eighty Days, she took a trip around the world. The idea was rejected by her newspaper at first because "no one but a man can do this", but finally her editor agreed. She traveled alone for most of it, an unusual thing for women to do at the time. She actually met Jules Verne in France and completed the trip after 72 days, setting a world record.

In her later years, Nellie Bly returned to journalism. She wrote reports about World War I and problems that impacted women. Nellie Bly died in 1922 at the age of 57. Her life has inspired dozens of movies, TV series, and books.

Đáp án:

1. She was a brave woman who changed her field and the world. (Bà ấy là một người phụ nữ dũng cảm đã thay đổi lĩnh vực của mình và thế giới.)

Hướng dẫn dịch:

Nellie Bly là một nhà báo người Mỹ, nổi tiếng với những bài báo điều tra. Bà cũng thực hiện chuyến đi vòng quanh thế giới nhanh nhất.

Bà sinh năm 1864 tại Pennsylvania, Hoa Kỳ. Cha mẹ bà đặt tên Bà là Elizabeth Jane Cochran. Bà bắt đầu sự nghiệp của mình vào năm 1885 sau khi viết bài phẫn nộ đối với một bài báo có tên What Girls Are Good For của tờ Pittsburgh Dispatch. Họ rất ấn tượng và giao cho bà một công việc. Trong bài báo đầu tiên của mình, bà lập luận rằng không phải tất cả phụ nữ đều cần kết hôn và họ nên có những cơ hội tốt hơn. Sau đó bà sử dụng bút danh Nellie Bly trong suốt phần còn lại của sự nghiệp của mình.

Sau khi rời tòa soạn báo Pittsburgh Dispatch, Nellie bị từ chối nhận vào làm vì các tờ báo không thuê phụ nữ. Cuối cùng bà cũng kiếm được việc làm tại New York World bằng cách đồng ý giả vờ không khỏe để điều tra một bệnh viện tâm thần. Báo cáo của bà đã phơi bày các điều kiện của bệnh viện và nó buộc phải cải thiện việc chăm sóc bệnh nhân. Trong sự nghiệp của mình, bà đã viết về nhiều vấn đề khó khăn và hầu hết trong số đó đều ủng hộ cuộc sống của phụ nữ.

Năm 1889, lấy cảm hứng từ cuốn tiểu thuyết Vòng quanh thế giới trong tám mươi ngày của Jules Verne, bà đã thực hiện một chuyến đi vòng quanh thế giới. Ý tưởng này ban đầu bị tờ báo của bà bác bỏ vì "không ai ngoài đàn ông có thể làm được việc này", nhưng cuối cùng biên tập viên của bà cũng đồng ý. Bà ấy đi du lịch một mình trong phần lớn thời gian, một điều không thường xảy ra đối với phụ nữ vào thời điểm đó. Bà thực sự đã gặp Jules Verne ở Pháp và hoàn thành chuyến đi sau 72 ngày, lập kỷ lục thế giới.

Trong những năm cuối đời, Nellie Bly trở lại nghề báo. Bà đưa tin về Thế chiến thứ nhất và những vấn đề ảnh hưởng đến phụ nữ. Nellie Bly qua đời năm 1922 ở tuổi 57. Cuộc đời của bà đã truyền cảm hứng cho hàng chục bộ phim, phim truyền hình và sách.

b. Match the bold words in the text with their definitions. (Nối những từ in đậm trong văn bản với định nghĩa của chúng.)

1. _________ (old use) a hospital where people who are mentally ill can be cared for

2. _________ involving examining an event or situation to find out the truth

3. _________ create a feeling that someone/something is very good or interesting

4. _________ refuse to accept or consider something

5. _________ show something that is usually hidden

Đáp án:

1. asylum: (old use) a hospital where people who are mentally ill can be cared for

2. investigate: involving examining an event or situation to find out the truth

3. impress: create a feeling that someone/something is very good or interesting

4. reject: refuse to accept or consider something

5. expose: show something that is usually hidden

Hướng dẫn dịch:

1. nhà thương điên: (cách nói cũ) bệnh viện nơi những người bị bệnh tâm thần có thể được chăm sóc

2. điều tra: liên quan đến việc kiểm tra một sự kiện hoặc tình huống để tìm ra sự thật

3. gây ấn tượng: tạo cảm giác ai đó/cái gì đó rất tốt hoặc thú vị

4. từ chối: từ chối chấp nhận hoặc xem xét điều gì đó

5. phơi bày: làm sáng tỏ một cái gì đó thường bị che dấu

c. Now, read and answer the questions. (Bây giờ hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)

1. According to paragraph 2, all of the following are true EXCEPT _________.

A. Nellie Bly wasn't happy with career options women had back then

B. Elizabeth Jane Cochran wrote her first article under the name Nellie Bly

C. Nellie Bly was interested in writing about women's lives

2. The word pretend in paragraph 3 is closest in meaning to _________.

A. put on an act

B. imagine

C. say

3. How did Nellie Bly get her job at the New York World? _________

4. Which of the following can be inferred from paragraph 3?

A. The mental hospital treated its patients badly.

B. Nellie Bly was already well known as a journalist before she wrote for the New York World.

C. Nellie didn't have any difficulty getting into the hospital.

5. Why did Nellie Bly make a trip around the world? _________

Đáp án:

1. A

2. A

3. by agreeing to pretend to be mentally unwell to investigate a mental asylum.

4. A

5. Because in 1889, inspired by Jules Verne's novel Around the World in Eighty Days.

Giải thích:

1. Thông tin: She started her career in 1885 after writing an angry response to an article called What Girls Are Good For in the Pittsburgh Dispatch. They were impressed and gave her a job. In her first article, she argued that not all women needed to get married, and that they should have better opportunities. She then used the name Nellie Bly for the rest of her career. (Bà bắt đầu sự nghiệp của mình vào năm 1885 sau khi viết bài phẫn nộ đối với một bài báo có tên What Girls Are Good For của tờ Pittsburgh Dispatch. Họ rất ấn tượng và giao cho bà một công việc. Trong bài báo đầu tiên của mình, bà lập luận rằng không phải tất cả phụ nữ đều cần kết hôn và họ nên có những cơ hội tốt hơn. Sau đó bà sử dụng bút danh Nellie Bly trong suốt phần còn lại của sự nghiệp của mình.)

2. Thông tin: She finally got a job at the New York World by agreeing to pretend to be mentally unwell to investigate a mental asylum. (Cuối cùng bà cũng kiếm được việc làm tại New York World bằng cách đồng ý giả vờ không khỏe để điều tra một bệnh viện tâm thần.)

3. Thông tin: She finally got a job at the New York World by agreeing to pretend to be mentally unwell to investigate a mental asylum. (Cuối cùng bà cũng kiếm được việc làm tại New York World bằng cách đồng ý giả vờ không khỏe để điều tra một bệnh viện tâm thần.)

4. Thông tin: Her report exposed the asylum's conditions, and it was forced to improve its patient care. (Báo cáo của bà đã phơi bày các điều kiện của bệnh viện và nó buộc phải cải thiện việc chăm sóc bệnh nhân.)

5. Thông tin: In 1889, inspired by Jules Verne's novel Around the World in Eighty Days, she took a trip around the world. (Năm 1889, lấy cảm hứng từ cuốn tiểu thuyết Vòng quanh thế giới trong tám mươi ngày của Jules Verne, bà đã thực hiện một chuyến đi vòng quanh thế giới.)

Hướng dẫn dịch:

1. Theo đoạn 2, tất cả những điều sau đây đều đúng NGOẠI TRỪ _________.

A. Nellie Bly không hài lòng với những lựa chọn nghề nghiệp mà phụ nữ có vào thời đó

B. Elizabeth Jane Cochran viết bài báo đầu tiên của mình với bút danh Nellie Bly

C. Nellie Bly thích viết về cuộc sống của phụ nữ

2. Từ pretend ở đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _________.

A. đóng kịch, giả vờ

B. tưởng tượng

C. nói

3. Làm thế nào Nellie Bly có được công việc tại tờ báo New York World? _________

4. Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn 3?

A. Bệnh viện tâm thần đối xử tệ với bệnh nhân của mình.

B. Nellie Bly đã nổi tiếng với tư cách là một nhà báo trước khi cô viết bài cho tờ New York World.

C. Nellie không gặp khó khăn gì khi vào bệnh viện.

5. Tại sao Nellie Bly lại thực hiện chuyến đi vòng quanh thế giới? _________

d. Listen and read. (Nghe và đọc.)

CD1-16

e. In pairs: What do you think about Nellie Bly? (Theo cặp: Bạn nghĩ gì về Nellie Bly?)

Gợi ý:

Nellie Bly is a great role model because she was courageous, determined, compassionate, and driven. She showed that anyone can make a difference in the world if they are willing to work hard and follow their dreams, and she continues to inspire people to this day.

Hướng dẫn dịch:

Nellie Bly là một hình mẫu tuyệt vời vì bà ấy can đảm, quyết đoán, giàu lòng nhân ái và có nghị lực. Bà ấy đã cho thấy rằng bất kỳ ai cũng có thể tạo ra sự khác biệt trên thế giới nếu họ sẵn sàng làm việc chăm chỉ và theo đuổi ước mơ của mình, và bà ấy vẫn tiếp tục truyền cảm hứng cho mọi người cho đến ngày nay.

Writing (phần a->b trang 13 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)

a. Read about using time expressions, then read the biography about Nellie Bly again and circle the time expressions that were used. (Đọc về cách sử dụng các cụm từ chỉ thời gian, sau đó đọc lại tiểu sử về Nellie Bly và khoanh tròn các cụm từ chỉ thời gian đã được sử dụng.)

Tiếng Anh 12 Smart World Unit 1 Lesson 3 (trang 12, 13, 14)

Đáp án:

at the age of 57 (vào năm 57 tuổi)

Hướng dẫn dịch:

Kĩ năng viết

Sử dụng các cụm từ chỉ thời gian

Khi viết tiểu sử, bạn cần sử dụng nhiều cụm từ chỉ thời gian. Một số cụm từ chỉ thời gian phổ biến là:

At the age of ...: khi ai đó ở một độ tuổi nhất định

At the age of 16, she graduated from high school. (Năm 16 tuổi, cô ấy tốt nghiệp trung học.)

As a (child/teenager): khi ai đó còn là (trẻ em/thiếu niên)

As a teenager, she met many inspiring people who were her parents' guests. (Khi còn là thiếu niên, cô ấy đã gặp nhiều người truyền cảm hứng và là khách của cha mẹ cô.)

During + khoảng thời gian: xuyên suốt một khoảng thời gian

During the war, she and people in her organization risked their lives to help others. (Trong suốt chiến tranh, cô và những người trong tổ chức của mình đã liều mạng để giúp đỡ người khác.)

For + khoảng thời gian: việc gì đó đã xảy ra trong bao lâu

They researched and developed many airplane models for four years. (Họ đã nghiên cứu và phát triển nhiều mẫu máy bay trong 4 năm.)

b. Fill in the blanks with at the age of, as a, during, or for. (Điền vào chỗ trống at the age of, as a, during hoặc for.)

1. She learned how to play the piano _________ four.

2. _________ his teenage years, he learned how to paint with various great painters of the time.

3. He spent most of his free time exploring the country _________ boy.

4. _________ over 20 years, he fought for the freedom of his country.

Đáp án:

1. She learned how to play the piano at the age of four.

2. During his teenage years, he learned how to paint with various great painters of the time.

3. He spent most of his free time exploring the country as a boy.

4. For over 20 years, he fought for the freedom of his country.

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy học chơi piano khi mới 4 tuổi.

2. Trong những năm tuổi thiếu niên, anh đã học cách vẽ tranh với nhiều họa sĩ vĩ đại khác nhau vào thời điểm đó.

3. Anh ấy dành phần lớn thời gian rảnh rỗi để khám phá đất nước khi còn là một cậu bé.

4. Trong hơn 20 năm, ông đã đấu tranh cho tự do của đất nước mình.

Speaking (phần a->b trang 14 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)

a. You're working on a project about inspiring people. In pairs: Student B, P.122 File 1, Student A, you want to find out about Yvonne Yong Clark. Ask Student B questions and complete the notes below. (Bạn đang thực hiện một dự án về những người truyền cảm hứng. Làm theo cặp: Học sinh B, trang 122 File 1, Học sinh A, bạn muốn tìm hiểu về Yvonne Young Clark. Đặt câu hỏi cho Học sinh B và hoàn thành các ghi chú bên dưới.)

Tiếng Anh 12 Smart World Unit 1 Lesson 3 (trang 12, 13, 14)

Đáp án:

Yvonne Young Clark (known as Y.Y.) - "The First Lady of Engineering"

Early life:

• 1929: was born in Houston, Texas, the USA

• loved building and fixing things as a child

• 1947- 1951: attended Howard University

• only woman in her class and the first woman to earn a degree in mechanical engineering

Career and achievements:

• struggled to find jobs because of her skin color and gender

• 1955: got married and moved to Tennessee at the age of 25

• worked as an engineering professor at Tennessee State University for the next 55 years

• first female member of her department

• worked for NASA during her summer breaks

• contributed to the development of the engine of the rocket Saturn V and the box used to bring moon samples back

Death and influence:

• received many awards for her contributions

• 2019: died at the age of 89

• A scholarship in her name was established at Tennessee State University.

Hướng dẫn dịch:

Yvonne Young Clark (được gọi là Y.Y.) - "Đệ nhất phu nhân kỹ thuật"

Đầu đời:

• 1929: sinh tại Houston, Texas, Mỹ

• thích xây dựng và sửa chữa mọi thứ khi còn nhỏ

• 2947- 1951: theo học tại Đại học Howard

• người phụ nữ duy nhất trong lớp và là người phụ nữ đầu tiên có bằng kỹ sư cơ khí

Sự nghiệp và thành tích:

• chật vật tìm việc làm vì màu da và giới tính

• 1955: kết hôn và chuyển tới Tennessee năm 25 tuổi

• làm giáo sư kỹ thuật tại Đại học Bang Tennessee trong 55 năm tiếp theo

• thành viên nữ đầu tiên trong khoa của mình

• làm việc cho NASA trong kỳ nghỉ hè

• góp phần phát triển động cơ của tên lửa Saturn V và chiếc hộp dùng để mang mẫu mặt trăng về

Cái chết và tầm ảnh hưởng:

• nhận được nhiều giải thưởng vì những đóng góp của mình

• 2019: qua đời hưởng thọ 89 tuổi

• Một học bổng mang tên bà được thành lập tại Đại học bang Tennessee.

b. Swap roles and repeat. Answer Student B's questions about Nguyễn Ngọc Ký. (Đổi vai và lặp lại. Trả lời câu hỏi của học sinh B về Nguyễn Ngọc Ký.)

Tiếng Anh 12 Smart World Unit 1 Lesson 3 (trang 12, 13, 14)

Hướng dẫn dịch:

Nguyễn Ngọc Kỷ - Nhà giáo, nhà văn Việt Nam

Đầu đời:

• 28/06/1947: sinh tại Hải Hậu, tỉnh Nam Định

• bị bệnh lúc bốn tuổi và sau đó không thể sử dụng được cánh tay

• muốn đi học khi còn nhỏ nhưng không được phép

• học viết bằng chân

• 1963: đứng thứ 5 trong 1 cuộc thi toán học và được Chủ tịch Hồ Chí Minh tặng bằng khen

• Thập niên 1960: học văn tại Đại học Tổng hợp Hà Nội

Sự nghiệp và thành tích:

• khi còn trẻ đã trở thành giáo viên ở quê nhà

• 1993: nhận danh hiệu “Nhà giáo ưu tú”

• 2005: Sách Kỷ lục Việt Nam trao tặng ông danh hiệu “Người thầy đầu tiên dùng chân để viết”

Cái chết và tầm ảnh hưởng:

• 28/9/1970: qua đời, hưởng thọ 75 tuổi

• Sinh viên Việt Nam vẫn được dạy về ông như một ví dụ về lý do tại sao bạn nên tin vào chính mình.

Useful language (phần a->b trang 14 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)

a. Read the biography about Nellie Bly again. In which paragraph are the following phrases used? Write the paragraph numbers (1-5) on the lines. (Đọc lại tiểu sử về Nellie Bly. Những cụm từ sau được sử dụng trong đoạn văn nào? Viết số đoạn văn (1-5) vào chỗ trống.)

Useful language

Talking about interests:

_______ He showed an interest in ...

_______ She developed an interest for ...

Talking about career:

_______ She started (her career) …

_______ He worked as/for ...

_______ She contributed to ...

Talking about achievements:

_______ She was best known for ...

_______ He was considered ...

_______ He was remembered as ...

Đáp án:

Talking about interests:

_______ He showed an interest in ...

_______ She developed an interest for ...

Talking about career:

___2___ She started (her career) …

_______ He worked as/for ...

_______ She contributed to ...

Talking about achievements:

___1___ She was best known for ...

_______ He was considered ...

_______ He was remembered as ...

Hướng dẫn dịch:

Nói về sở thích:

Anh ấy tỏ ra quan tâm đến ...

Cô ấy bắt đầu quan tâm đến ...

Nói về sự nghiệp:

Cô ấy đã bắt đầu (sự nghiệp của mình) …

Anh ấy làm việc với tư cách/cho ...

Cô ấy đã góp phần vào ...

Nói về thành tích:

Cô ấy được biết đến nhiều nhất với ...

Anh ấy được coi là ...

Anh ấy được nhớ đến như là ...

b. Use the information in the Listening and the Useful Language box to write sentences for their biographies. (Sử dụng thông tin trong phần Nghe và Ngôn ngữ hữu ích để viết câu cho tiểu sử của họ.)

Bruce Lee: _______

Marie Curie: _______

General Võ Nguyên Giáp: _______

Đáp án:

Bruce Lee is considered by some commentators and martial artists to be the most influential martial artist of all time and a pop culture icon of the 20th century, who bridged the gap between East and West.

The physical and societal aspects of the Curies' work contributed to shaping the world of the twentieth and twenty-first centuries.

General Vo Nguyen Giap was best known for being one of the greatest military strategists of the 20th century.

Hướng dẫn dịch:

Lý Tiểu Long được một số nhà bình luận và võ sĩ coi là võ sĩ có ảnh hưởng nhất mọi thời đại và là biểu tượng văn hóa đại chúng của thế kỷ 20, người đã thu hẹp khoảng cách giữa Đông và Tây.

Các khía cạnh vật chất và xã hội trong các công trình của Curies đã góp phần định hình thế giới của thế kỷ XX và XXI.

Đại tướng Võ Nguyên Giáp được biết đến là một trong những nhà chiến lược quân sự vĩ đại nhất thế kỷ 20.

Let's Write! (trang 14 sgk Tiếng Anh 12 Smart World)

Now, write a biography about Yvonne Young Clark or Nguyen Ngoc Ky. Use the Writing Skill box, the reading model, and your speaking notes to help you. Write 180-200 words. (Bây giờ, hãy viết tiểu sử về Yvonne Young Clark hoặc Nguyên Ngọc Ký. Sử dụng hộp Kỹ năng Viết, mẫu bài đọc và ghi chú nói của bạn để giúp bạn. Viết 180-200 từ.)

Gợi ý:

Yvonne Young Clark was known as Y.Y. and she was "The First Lady of Engineering".

She was born in Houston, Texas, USA in 1929. She loved building and fixing things as a child. In 1945 she graduated from high school at age 16 and spent the next two years studying at Girls Latin School in Boston. From 1947 to 1951, she attended Howard University. She was the only woman in her class and also the first woman to earn a degree in mechanical engineering.

She struggled to find jobs because of her skin color and gender. In 1955, she got married. After that, Yvonne moved to Tennessee at the age of 25. She worked as an engineering professor at Tennessee State University for the next 55 years. Yvonne was the first female member of her department. She worked for NASA during her summer breaks. She contributed to the development of the engine of the rocket Saturn V and the box used to bring moon samples back.

She received many awards for her contributions. In 2019, she died at the age of 89. A scholarship in her name was established at Tennessee State University.

Hướng dẫn dịch:

Yvonne Young Clark được biết đến với cái tên Y.Y. và bà là "Đệ nhất phu nhân kỹ thuật".

Bà sinh ra ở Houston, Texas, Mỹ vào năm 1929. Khi còn nhỏ, bà yêu thích việc xây dựng và sửa chữa mọi thứ. Năm 1945, bà tốt nghiệp trung học ở tuổi 16 và dành hai năm tiếp theo để học tại Trường Nữ sinh Latin ở Boston. Từ năm 1947 đến năm 1951, bà theo học tại Đại học Howard. Bà là người phụ nữ duy nhất trong lớp và cũng là người phụ nữ đầu tiên có bằng kỹ sư cơ khí.

Bà gặp khó khăn khi tìm việc làm vì màu da và giới tính của mình. Năm 1955, bà kết hôn. Sau đó, Yvonne chuyển đến Tennessee ở tuổi 25. Bà làm giáo sư kỹ thuật tại Đại học bang Tennessee trong 55 năm tiếp theo. Yvonne là thành viên nữ đầu tiên trong bộ phận của bà ấy. Bà ấy đã làm việc cho NASA trong kỳ nghỉ hè của mình. Bà đã đóng góp vào việc phát triển động cơ của tên lửa Saturn V và chiếc hộp dùng để mang các mẫu vật từ mặt trăng về.

Bà đã nhận được nhiều giải thưởng cho những đóng góp của mình. Năm 2019, bà qua đời ở tuổi 89. Một học bổng mang tên bà được thành lập tại Đại học bang Tennessee.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1: Life Stories hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:




Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học