Tiếng Anh 12 Unit ID Grammar (trang 11) - Friends Global 12
Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit ID Grammar trang 11 trong Unit I: Introduction sách Friends Global 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit ID.
1 (trang 11 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Describe the photo. Have you ever been to a wedding? What was it like? (Mô tả bức ảnh. Bạn đã từng đi dự đám cưới chưa? Nó thế nào?)
Gợi ý:
The photo shows a happy couple, just married, exiting a building while their friends and family celebrate with lots of confetti. Everyone looks joyous, and the bride is holding a bouquet of flowers.
I have been to a wedding, and it was a beautiful event with a lovely ceremony, heartfelt speeches, and lots of dancing and laughter.
Dịch:
Bức ảnh chụp một cặp đôi mới cưới trông rất hạnh phúc. Họ đang rời khỏi một tòa nhà còn bạn bè và gia đình của họ ăn mừng với rất nhiều hoa giấy. Mọi người đều trông vui vẻ và cô dâu đang cầm một bó hoa.
Tôi đã từng dự một đám cưới, đó là một sự kiện rất đẹp với một buổi lễ trang trọng, những lời phát biểu chân thành, và mọi người cùng nhau cười đùa nhảy múa.
2 (trang 11 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the correct past simple, past continuous, or past perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu với dạng quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc.)
1 My brother _________ (learn) to drive while he _________ (study) at university.
2 It _________ (snow) all the time that we _________(drive) up to Scotland.
3 I _________ (grow) up in London, but when I was sixteen, we _________ (move) to Endinburgh.
4 My sister finally _______________ (get) her first job a year after she ____________ (leave) university!
5 My mum _________ (emigrate) to New York, and she _________ (start) a business while she _________ (live) there.
6 I _________ (meet) my best friend last night. I _________ (not see) her for over a year!
LEARN THIS! Past tenses a We use the past simple for a sequence of events that happened one after the other. b We use the past continuous to describe an activity that was in progress at a certain time in the past. c We use the past simple for a single event that interrupted a longer event in the past. We use the past continuous for the longer event. d We use the past perfect for an event that happened before another time in the past. |
Hướng dẫn dịch:
LEARN THIS! Thì quá khứ a Chúng ta sử dụng quá khứ đơn cho một chuỗi các sự kiện xảy ra nối tiếp nhau. b Chúng ta sử dụng quá khứ tiếp diễn để nói về một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ. c Chúng ta sử dụng quá khứ đơn để nói về một hành động làm gián đoạn một hành động dài hơn trong quá khứ. Chúng ta sử dụng quá khứ tiếp diễn cho hành động dài hơn đó. d Chúng ta sử dụng quá khứ hoàn thành cho một sự kiện đã xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ. |
Đáp án:
1. learned – was studying
2. was snowing – were driving
3. grew – moved
4. got – had left
5. emigrated – started – was living
6. met – hadn’t seen
Dịch:
1 Anh trai tôi đã học lái khi anh ấy đang học đại học.
2 Tuyết rơi suốt thời gian chúng tôi lái xe đến Scotland.
3 Tôi lớn lên ở London, nhưng khi tôi 16 tuổi, nhà tôi chuyển đến Edinburgh.
4 Em gái tôi cuối cùng cũng có được công việc đầu tiên sau một năm tốt nghiệp đại học!
5 Mẹ tôi di cư đến New York và bà đã khởi nghiệp khi đang sống ở đó.
6 Tôi đã gặp người bạn thân nhất của tôi tối qua. Tôi đã không gặp cô ấy hơn một năm rồi!
3 (trang 11 Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Then choose the correct answers to complete the sentences. (Đọc phần Learn this! Sau đó chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.)
1 Mary’s face is red because she has been jogging / jogged for an hour.
2 My parents have been marrying / married for 25 years.
3 It’s been raining / rained all morning and I don’t think it’ll ever stop.
4 We’ve been buying / bought a new house, and we move in next week!
LEARN THIS! Present perfect simple and continuous *We use the present perfect simple to talk about: a how long a current situation has existed (often with for and since). b a completed experience at an unspecified time in the past. c an event that is strongly connected with the present (often with just, already and yet). *We use the present perfect continuous to talk about: d an event that began in the past and is still in progress. (We often use for or since to say how long the event has been in progress.) e an event that has recently stopped and which explains the present situation. |
Hướng dẫn dịch:
LEARN THIS! Hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn *Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành để nói về: a tình huống ở hiện tại đã kéo dài được bao lâu (thường đi kèm với for và since). b một hành động đã hoàn thành tại một thời điểm không xác định trong quá khứ. c một hành động có liên hệ chặt chẽ với hiện tại (thường đi kèm just, already và yet). *Chúng ta sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về: d một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại. (thường đi kèm for hoặc since để nói hành động đã diễn ra trong bao lâu.) e một hành động đã kết thúc gần thời điểm nói để giải thích tình hình ở hiện tại. |
Đáp án:
1 been jogging 2 married
3 been raining 4 bought
Hướng dẫn dịch:
1 Mặt Mary đỏ bừng vì cô ấy đã chạy bộ được một tiếng đồng hồ.
2 Bố mẹ tôi đã kết hôn được 25 năm.
3 Trời đã mưa cả buổi sáng và tôi không nghĩ trời sẽ tạnh.
4 Chúng tôi vừa mua một ngôi nhà mới và sẽ chuyển vào tuần tới!
4 (trang 11 Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the text with the verbs in brackets. Use the correct tense from the two Learn this! boxes. (Hoàn thành đoạn văn với động từ trong ngoặc. Dùng đúng thì từ hai phần Learn this!)
I 1_____ just (receive) an email from my cousin Carl. I 2_____ (not see) him since he 3_____ (get) married last summer. We all 4_____(go) to the wedding. It 5_____ (be) great fun. I 6_____ (not go) to a wedding before. Anyway, he and Sally 7_____ (be) married for about nine months from now. They 7_____ (live) in London since the marriage. According to Carl, Sally 9_____ (work) really hard and her boss 10_____ (offer) her a job in the Paris office. That's great news. She’s going to accept it. She 11_____ (learn) French while she 12_____ (live) in France in the 1990s, so she'll have no problem settling in there.
Đáp án:
1 have just received 2 haven’t seen
3 got 4 went
5 was 6 hadn’t gone
7 have been 8 have been living
9 has been working 10 has offered
11 learned 12 was living
Giải thích:
1 Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành “just”: S (ngôi thứ nhất) + have + just + V3/ed.
2 Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành “since”: S (ngôi thứ nhất) + have + not + V3/ed.
3, 4, 5 Quá khứ đơn diễn tả một việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ => S + V2/ed.
6 Quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ: S + had V3/ed.
7 Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành “for”: S (số nhiều) + have + V3/ed.
8 Hiện tại hoàn thành tiếp diễn đi kèm với “since”: S (số nhiều) + have been + V-ing.
9 Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh hành động diễn ra liên tục từ quá khứ đến hiện tại: S (số nhiều) + has been + V-ing.
10 Hiện tại hoàn thành: S (số ít) + has + V3/ed.
11 Quá khứ đơn diễn tả một việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ => S + V2/ed.
12 Quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ: S (số ít) + was + V-ing.
Bài hoàn chỉnh:
I have just received just an email from my cousin Carl. I haven’t seen him since he got married last summer. We all went to the wedding. It was great fun. I hadn’t gone to a wedding before. Anyway, he and Sally have been married for about nine months from now. They have been living in London since the marriage. According to Carl, Sally has been working really hard and her boss has offered her a job in the Paris office. That’s great news. She’s going to accept it. She learned French while she was living in France in the 1990s, so she’ll have no problem settling in there.
Hướng dẫn dịch:
Tôi vừa nhận được email từ anh họ Carl. Tôi đã không gặp anh ấy kể từ khi anh kết hôn vào mùa hè năm ngoái. Tất cả chúng tôi đều đi dự đám cưới đó. Thật là một cuộc vui. Trước đó tôi chưa từng đi dự đám cưới nào. Dù sao thì anh ấy và Sally đã kết hôn được khoảng chín tháng rồi. Họ đã sống ở London kể từ khi đó. Carl nói rằng Sally đã làm việc rất chăm chỉ và sếp cô ấy đã mời cô đến làm việc tại văn phòng ở Paris. Đúng là tin tốt. Cô ấy sẽ chấp nhận công việc đó. Cô ấy đã học tiếng Pháp hồi còn sống ở Pháp những năm 1990, vì vậy cô ấy sẽ không gặp vấn đề gì khi định cư ở đó.
5 (trang 11 Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)
1 How many family events have you been to in the past few years?
(Bạn đã tham dự bao nhiêu sự kiện gia đình trong vài năm qua?)
2 What kinds of events were they? What happened?
(Đó là những loại sự kiện gì? Chuyện gì đã xảy ra?)
Gợi ý:
A: How many family events have you been to recently?
B: Quite a few – a couple of weddings, birthdays, and a family reunion. How about you?
A: Mostly weddings and a family barbecue.
B: At the weddings I’ve been to, there was a lot of dancing, while the family reunion got pretty wild with everyone catching up. What happened at yours?
A: One wedding had a surprise fireworks display, and during the barbecue, we played some hilarious family games. Good times, right?
B: Absolutely! Family events are always filled with memorable moments.
Dịch:
A: Gần đây bạn đã tham dự bao nhiêu sự kiện gia đình?
B: Cũng khá nhiều – một vài đám cưới, tiệc sinh nhật và tụ họp gia đình. Còn bạn thì sao?
A: Chủ yếu cũng là đám cưới và một bữa tiệc nướng gia đình.
B: Ở mấy đám cưới tôi tham gia, mọi người rất hay nhảy nhót, còn hôm tụ họp gia đình thì mọi người tham gia khá sôi nổi. Trải nghiệm của bạn thì sao?
A: Một đám cưới tôi tham dự có màn bắn pháo hoa bất ngờ. Còn trong bữa tiệc nướng, chúng tôi đã chơi một số trò chơi gia đình vui vẻ. Vui nhỉ?
B: Ừ, những sự kiện gia đình luôn tràn ngập những khoảnh khắc đáng nhớ.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit I: Introduction hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Friends Global hay khác:
- Tiếng Anh 12 Unit 1: Relationships
- Tiếng Anh 12 Unit 2: Problems
- Tiếng Anh 12 Unit 3: Customs and culture
- Tiếng Anh 12 Unit 4: Holidays and tourism
- Tiếng Anh 12 Unit 5: Careers
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều