Tiếng Anh 12 Friends Global Unit 8E Word Skills (trang 101)



Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 8E Word Skills trang 101 trong Unit 8: Change the world sách Friends Global 12 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 8E.

Verb pattters

1 (trang 101 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the text. How can a social media campaign help the business? (Đọc văn bản. Chiến dịch truyền thông xã hội có thể giúp ích gì cho doanh nghiệp?)

Nowadays, social media can be used for marketing effort known as a social media campaign. In a campaign, businessmen determine what their goal is. Common goals in business may include having users give feedback, getting customers to have more concern for the brand or making sales figures increase. The businessmen would prefer more audience to access their products through suitable media platforms. Of course many free social media marketing apps have been made to track shares, replies, likes and keywords related to a brand. Moreover, certain media services are built to combine with social media accounts to see who is seeing media posts and how they are responding. These tools get users to interact with social media posts, ask questions, provide reviews, and even enter contests. Positive interaction, personal attention and prizes are quite important in a campaign because they get the audience to be more involved in the campaign. And this, in turn, helps businessmen a lot in adjusting their business strategies.

Đáp án:

A social media campaign can help a business by increasing brand awareness, generating feedback, boosting sales figures, and fostering greater audience engagement, which in turn allows for adjustments to business strategies.

Hướng dẫn dịch:

A social media campaign can help a business by increasing brand awareness, generating feedback, boosting sales figures, and fostering greater audience engagement, which in turn allows for adjustments to business strategies. (Chiến dịch truyền thông xã hội có thể giúp doanh nghiệp bằng cách nâng cao nhận thức về thương hiệu, tạo phản hồi, tăng số liệu bán hàng và thúc đẩy sự tham gia của khán giả nhiều hơn, từ đó cho phép điều chỉnh chiến lược kinh doanh.)

Hướng dẫn dịch bài đọc:

Ngày nay, phương tiện truyền thông xã hội có thể được sử dụng cho nỗ lực tiếp thị được gọi là chiến dịch truyền thông xã hội. Trong một chiến dịch, doanh nhân xác định mục tiêu của mình là gì. Các mục tiêu chung trong kinh doanh có thể bao gồm việc người dùng đưa ra phản hồi, khiến khách hàng quan tâm hơn đến thương hiệu hoặc làm cho doanh số bán hàng tăng lên. Các doanh nhân mong muốn có nhiều khán giả hơn để tiếp cận sản phẩm của họ thông qua các nền tảng truyền thông phù hợp. Tất nhiên, nhiều ứng dụng tiếp thị truyền thông xã hội miễn phí đã được tạo ra để theo dõi lượt chia sẻ, phản hồi, lượt thích và từ khóa liên quan đến thương hiệu. Hơn nữa, một số dịch vụ truyền thông nhất định được xây dựng để kết hợp với các tài khoản truyền thông xã hội để xem ai đang xem các bài đăng trên phương tiện truyền thông và cách họ phản hồi. Những công cụ này giúp người dùng tương tác với các bài đăng trên mạng xã hội, đặt câu hỏi, đưa ra đánh giá và thậm chí tham gia các cuộc thi. Tương tác tích cực, sự chú ý của cá nhân và giải thưởng khá quan trọng trong một chiến dịch vì chúng khiến khán giả tham gia nhiều hơn vào chiến dịch. Và điều này lại giúp ích cho các doanh nhân rất nhiều trong việc điều chỉnh chiến lược kinh doanh của mình.

2 (trang 101 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Then find examples of rules (1-3) in the text. (Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về các quy tắc (1-3) trong văn bản.)

Đáp án:

Common goals in business may include having users give feedback, getting customers to have more concern for the brand or making sales figures increase. => Rule 1

These tools get users to interact with social media posts => Rule 1

they get the audience to be more involved in the campaign => Rule 1

The businessmen would prefer more audience to access their products through suitable media platforms. => Rule 3

Of course many free social media marketing apps have been made to track shares, replies, likes and keywords related to a brand => Rule 2

Hướng dẫn dịch:

Common goals in business may include having users give feedback, getting customers to have more concern for the brand or making sales figures increase. => Rule 1

(Các mục tiêu chung trong kinh doanh có thể bao gồm việc người dùng đưa ra phản hồi, khiến khách hàng quan tâm hơn đến thương hiệu hoặc làm cho doanh số bán hàng tăng lên.)

These tools get users to interact with social media posts => Rule 1

(Những công cụ này giúp người dùng tương tác với các bài đăng trên mạng xã hội)

they get the audience to be more involved in the campaign => Rule 1

(họ khiến khán giả tham gia nhiều hơn vào chiến dịch)

The businessmen would prefer more audience to access their products through suitable media platforms. => Rule 3

(Các doanh nhân mong muốn có nhiều khán giả hơn để tiếp cận sản phẩm của họ thông qua các nền tảng truyền thông phù hợp.)

Of course many free social media marketing apps have been made to track shares, replies, likes and keywords related to a brand => Rule 2

(Tất nhiên, nhiều ứng dụng tiếp thị truyền thông xã hội miễn phí đã được tạo ra để theo dõi lượt chia sẻ, phản hồi, lượt thích và từ khóa liên quan đến thương hiệu)

3 (trang 101 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the correct form of the verbs below. (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ dưới đây.)

answer                    interact                    enter             try

Jack owns a little shop downtown. Years ago his business was not really good, but last year he learned about social media campaigns and started to benefit from them. He got his customers 1____ with him and learned more about their preference and choice. He once had his customers 2____ a contest in which they were made 3____ questions about his shop and products. With the help of different platforms, he has improved the image of his business and can earn quite a lot. However, he keeps getting himself 4____.

Đáp án:

1. to interact

2. enter

3. to answer

4. to try

Giải thích:

answer (v): trả lời

interact (v): tương tác

enter (v): vào

try (v): cố gắng

*Cấu trúc:

get + sb + to V: khiến ai làm gì

have + sb + Vo: khiến ai làm gì

tobe made + to V: được khiến làm gì 

Hướng dẫn dịch:

Jack owns a little shop downtown. Years ago, his business was not really good, but last year he learned about social media campaigns and started to benefit from them. He got his customers to interact with him and learned more about their preference and choice. He once had his customers enter a contest in which they were made to answer questions about his shop and products. With the help of different platforms, he has improved the image of his business and can earn quite a lot. However, he keeps getting himself to try.

(Jack sở hữu một cửa hàng nhỏ ở trung tâm thành phố. Nhiều năm trước, công việc kinh doanh của anh không thực sự tốt, nhưng năm ngoái anh đã biết về các chiến dịch truyền thông xã hội và bắt đầu thu được lợi ích từ chúng. Anh ấy đã thuyết phục được khách hàng của mình tương tác với mình và tìm hiểu thêm về sở thích cũng như lựa chọn của họ. Anh ấy từng cho khách hàng của mình tham gia một cuộc thi trong đó họ được chọn để trả lời các câu hỏi về cửa hàng và sản phẩm của anh ấy. Với sự trợ giúp của các nền tảng khác nhau, anh ấy đã cải thiện hình ảnh doanh nghiệp của mình và có thể kiếm được khá nhiều tiền. Tuy nhiên, anh ấy vẫn tiếp tục khiến mình cố gắng.)

4 (trang 101 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Learn this! box. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Đọc phần Learn this! Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1 Everyone would prefer journalists ________.(not lie)

2 The film made me _______ how serious climate change is. (realise)

3 If you want these laws _______, sign our petition! (change)

4 Recent riots have left dozens of people _______. (injure)

5 The press should be made _______ for their actions. (apologise)

Đáp án:

1. not to lie

2. realize

3. changed

4. injured

5. apologize

Giải thích:

would prefer + O + to V: muốn ai làm gì

make + O + Vo: khiến ai làm gì

tobe made + to Vo: được khiến làm gì

want + O + V3/ed: muốn ai được / bị

leave + O + V3/ed: để ai bị

Hướng dẫn dịch:

1 Everyone would prefer journalists not to lie. (Mọi người đều muốn các nhà báo không nói dối.)

2 The film made me realize how serious climate change is. (Bộ phim khiến tôi nhận ra biến đổi khí hậu nghiêm trọng đến mức nào.)

3 If you want these laws changed, sign our petition! (Nếu bạn muốn những luật này được thay đổi, hãy ký tên vào đơn kiến nghị của chúng tôi!)

4 Recent riots have left dozens of people injured. (Bạo loạn gần đây khiến hàng chục người bị thương.)

5 The press should be made to apologize for their actions. (Báo chí cần phải xin lỗi về hành động của mình.)

5 (trang 101 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the sentences with the correct form of the verbs below. (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ dưới đây.)

Tiếng Anh 12 Friends Global Unit 8E Word Skills (trang 101)

1 Police have just found their suspect _______ in a derelict building.

2 He kept the crowd _______ for an hour to hear his speech.

3 The club will have him _______ out for being under age.

4 I managed to get the homework _______ by working night.

5 There are some countries that want the internet _______.

Đáp án:

1. hiding

2. waiting

3. thown

4. done

5. banned

Giải thích:

ban (v): cấm

do (v): làm

hide (v): trốn

throw (v): ném

wait (v): chờ

*Cấu trúc

find / keep + O + V-ing: tìm thấy / khiến (chủ động)

have + O + V3/ed: khiến ai đó bị

get + O + V3/ed: khiến ai đó bị

want + O + V3/ed: muốn ai đó bị

Hướng dẫn dịch:

1 Police have just found their suspect hiding in a derelict building. (Cảnh sát vừa tìm thấy nghi phạm đang lẩn trốn trong một tòa nhà bỏ hoang.)

2 He kept the crowd waiting for an hour to hear his speech. (Ông bắt đám đông chờ cả tiếng đồng hồ để nghe bài phát biểu của mình.)

3 The club will have him thrown out for being under age. (Câu lạc bộ sẽ loại anh ta vì chưa đủ tuổi.)

4 I managed to get the homework done by working night. (Tôi đã hoàn thành được bài tập về nhà sau khi làm việc suốt đêm.)

5 There are some countries that want the internet banned. (Có một số quốc gia muốn cấm internet.)

6 (trang 101 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Take turns to tell each other about something that: (Làm việc theo cặp. Lần lượt kể cho nhau nghe về điều gì đó)

• you haven't managed to get done this week.

•  has had you laughing recently.

Gợi ý:

A: This week, I haven't managed to finish reading the book I started. I've been so busy with work and other responsibilities that I haven't had much time to sit down and read.

B: Oh, I understand. It can be hard to find time for leisure activities when life gets busy. As for something that has had me laughing recently, I watched a hilarious comedy special on Netflix the other night. It had me laughing so hard I couldn't catch my breath!

B: Well, one thing I haven't managed to get done this week is organizing my closet. I keep telling myself I'll do it, but somehow it always gets pushed to the bottom of my to-do list.

A: I can relate to that! Sometimes tasks like organizing seem to linger on the list forever. As for something that has had me laughing recently, I stumbled upon some funny cat videos on social media. Those little furballs never fail to put a smile on my face!

Hướng dẫn dịch:

A: This week, I haven't managed to finish reading the book I started. I've been so busy with work and other responsibilities that I haven't had much time to sit down and read.

B: Oh, I understand. It can be hard to find time for leisure activities when life gets busy. As for something that has had me laughing recently, I watched a hilarious comedy special on Netflix the other night. It had me laughing so hard I couldn't catch my breath!

B: Well, one thing I haven't managed to get done this week is organizing my closet. I keep telling myself I'll do it, but somehow it always gets pushed to the bottom of my to-do list.

A: I can relate to that! Sometimes tasks like organizing seem to linger on the list forever. As for something that has had me laughing recently, I stumbled upon some funny cat videos on social media. Those little furballs never fail to put a smile on my face!

(A: Tuần này, tôi vẫn chưa đọc xong cuốn sách mà tôi đã bắt đầu. Tôi quá bận rộn với công việc và những trách nhiệm khác nên không có nhiều thời gian để ngồi đọc sách.

B: Ồ, tôi hiểu. Thật khó để tìm được thời gian cho các hoạt động giải trí khi cuộc sống trở nên bận rộn. Về điều khiến tôi bật cười gần đây, tôi đã xem một bộ phim hài đặc biệt vui nhộn trên Netflix vào tối hôm nọ. Nó làm tôi cười đến không thở nổi!

B: À, có một việc tôi chưa hoàn thành được trong tuần này là sắp xếp tủ quần áo của mình. Tôi luôn tự nhủ mình sẽ làm việc đó, nhưng không hiểu sao nó luôn bị đẩy xuống cuối danh sách việc cần làm của tôi.

A: Tôi có thể liên tưởng đến điều đó! Đôi khi những công việc như dự định dường như cứ tồn tại mãi trong danh sách. Về điều khiến tôi cười gần đây, tôi tình cờ xem được một số video hài hước về mèo trên mạng xã hội. Những quả bóng lông nhỏ đó không bao giờ thất bại trong việc mang lại nụ cười trên khuôn mặt tôi!)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 8: Change the world hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 Friends Global (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:




Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học