Tiếng Anh 11 Unit 3 Listening (trang 33, 34) - Global Success
Lời giải bài tập Unit 3 lớp 11 Listening trang 33, 34 trong Unit 3: Cities of the future Tiếng Anh 11 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 3.
1 (trang 33 Tiếng Anh 11 Global Success): Match the words and phrases with their meanings (Nối các từ và cụm từ với ý nghĩa của chúng)
Video Giải Tiếng Anh 11 Unit 3 Listening Bài 1 - Global Success
Đáp án:
1. c |
2. d |
3. b |
4. a |
Giải thích:
1. tương tác = nói chuyện hoặc làm việc với người khác
2. riêng tư = trạng thái ở một mình và không bị người khác theo dõi hoặc làm gián đoạn
3. ý thức cộng đồng = cảm giác thuộc về một nhóm
4. khu phố = một khu vực của một thị trấn
2 (trang 33 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen to an interview and choose the correct answers A, B, or C. (Nghe một cuộc phỏng vấn và chọn câu trả lời đúng A, B, hoặc C)
Video Giải Tiếng Anh 11 Unit 3 Listening Bài 2 - Global Success
Bài nghe:
1. What is the interview mainly about?
A. Advantages of living in a smart city.
B. Problems of living in a smart city.
C. Attractions of urban lifestyles.
2. How are cameras and sensors used in a smart city?
A. To collect information about city dwellers and their activities.
B. To collect information about the government and some companies.
C. To improve city dwellers’ safety and security.
3. Why does Ms Stevens feel lonely?
A. Because she doesn’t interact with many people.
B. Because she can't use the smart devices.
C. Because she doesn’t like her neighbourhood.
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. A |
Nội dung bài nghe:
- Good morning. Welcome to our weekly program Urban Lifestyle. In today's program, we'll be talking about the disadvantages of living in a smart city. Joining me now in the studio is Miss Stevens, a city dweller who has been living in a smart city for a year now. Good morning, Miss Stevens.
- Good morning.
- I understand that you don't like living in the smart city. Why is that? What are you worried about most?
- Well, my main worry is losing my right to privacy in public places. You know, cameras and sensors are everywhere, and they collect information about me and my activities.
- So it seems that someone is watching you all the time, right?
- Exactly. The government and some companies have so much personal information about city dwellers, but we don't know how they might use it.
- Yes, it's a bit worrying. But this information probably enables smart cities to create useful programs and improve people's lives. Smart technologies can also help with daily household chores. Are you not happy with that?
- No, I don't think so. It took me a long time to get familiar with all the smart devices at home. I don't really have any friends to ask for help in the neighborhood.
- This leads me to my next question. Do you think there is a sense of community in your neighborhood?
- No, there isn't. I interact with very few people face to face because most of the activities can be done online.
- Do you feel lonely sometimes?
- Yes, our smart devices are all connected, but it seems we're becoming lonelier than any previous generation.
- That's very sad. Thank you for sharing your thoughts with us, Miss Stevens.
- You're welcome.
Hướng dẫn dịch:
- Chào buổi sáng. Chào mừng đến với chương trình hàng tuần Lối sống đô thị của chúng tôi. Trong chương trình hôm nay, chúng ta sẽ nói về những bất lợi khi sống trong một thành phố thông minh. Tham gia cùng tôi trong phòng thu bây giờ là cô Stevens, một cư dân thành phố đã sống trong một thành phố thông minh được một năm nay. Chào buổi sáng, cô Stevens.
- Chào buổi sáng.
- Tôi hiểu rằng bạn không thích sống trong thành phố thông minh. Tại sao vậy? Bạn lo lắng về điều gì nhất?
- À, nỗi lo chính của tôi là mất quyền riêng tư nơi công cộng. Bạn biết đấy, máy ảnh và cảm biến ở khắp mọi nơi và chúng thu thập thông tin về tôi cũng như các hoạt động của tôi.
- Vậy hình như lúc nào cũng có người theo dõi anh đúng không?
- Chính xác. Chính phủ và một số công ty có rất nhiều thông tin cá nhân về cư dân thành phố, nhưng chúng tôi không biết làm thế nào họ có thể sử dụng nó.
- Ừ, cũng hơi lo. Nhưng thông tin này có thể cho phép các thành phố thông minh tạo ra các chương trình hữu ích và cải thiện cuộc sống của mọi người. Công nghệ thông minh cũng có thể hỗ trợ các công việc gia đình hàng ngày. Bạn không hài lòng với điều đó?
- Không, tôi không nghĩ vậy. Tôi đã mất một thời gian dài để làm quen với tất cả các thiết bị thông minh ở nhà. Tôi thực sự không có bất kỳ người bạn nào để nhờ giúp đỡ trong khu phố.
- Điều này dẫn tôi đến câu hỏi tiếp theo của tôi. Bạn có nghĩ rằng có một ý thức cộng đồng trong khu phố của bạn?
- Không, không có đâu. Tôi tương tác trực tiếp với rất ít người vì hầu hết các hoạt động đều có thể thực hiện trực tuyến.
- Đôi khi bạn cảm thấy cô đơn?
- Đúng vậy, các thiết bị thông minh của chúng ta đều được kết nối, nhưng có vẻ như chúng ta đang trở nên cô đơn hơn bất kỳ thế hệ nào trước đây.
- Buồn lắm. Cảm ơn bạn đã chia sẻ suy nghĩ của bạn với chúng tôi, cô Stevens.
- Không có gì.
3 (trang 33 Tiếng Anh 11 Global Success): Listen to the interview again and complete the table. Use no more than THREE words for each answer (Nghe lại cuộc phỏng vấn và hoàn thành bảng. Sử dụng không quá BA từ cho mỗi câu trả lời)
Video Giải Tiếng Anh 11 Unit 3 Listening Bài 3 - Global Success
Bài nghe:
Đáp án:
1. right to privacy |
2. smart technologies |
3. interact |
4. sense of community |
Hướng dẫn dịch:
Tình huống |
Vấn đề |
Có máy ảnh và cảm biến ở khắp mọi nơi. |
Cư dân thành phố có thể mất quyền riêng tư tại các khu vực công cộng. |
Mọi người sử dụng các công nghệ thông minh để giúp họ làm công việc gia đình. |
Không dễ để một số người làm quen và sử dụng các thiết bị thông minh. |
Một số cư dân thành phố tương tác với nhau ít hơn. |
Không có cảm giác cộng đồng trong khu phố. |
4 (trang 34 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Discuss the following questions (Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau)
Video Giải Tiếng Anh 11 Unit 3 Listening Bài 4 - Global Success
Do you agree with Ms Stevens? Which of the disadvantages she mentioned do you think is the most serious? Why? (Bạn có đồng ý với cô Stevens không? Bạn nghĩ nhược điểm nào trong số những nhược điểm mà cô ấy đề cập là nghiêm trọng nhất? Tại sao?)
Gợi ý:
In our group, we all agree with Ms Stevens. She mentioned a lack of privacy, collecting personal information by technological companies, difficulties with setting up smart household appliances and a lack of sense of community. We all think the lack of the sense of community is the most serious problem for city dwellers. They will feel lonely and isolated when there is no interaction among them. This can also lead to health problems, especially for old people.
Hướng dẫn dịch:
Trong nhóm của chúng tôi, tất cả chúng tôi đều đồng ý với cô Stevens. Cô ấy đề cập đến việc thiếu quyền riêng tư, việc thu thập thông tin cá nhân của các công ty công nghệ, những khó khăn trong việc thiết lập các thiết bị gia dụng thông minh và thiếu ý thức cộng đồng. Tất cả chúng ta đều nghĩ rằng việc thiếu ý thức cộng đồng là vấn đề nghiêm trọng nhất đối với cư dân thành phố. Họ sẽ cảm thấy cô đơn và bị cô lập khi không có sự tương tác giữa họ. Điều này cũng có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe, đặc biệt là đối với người già.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 3: Cities of the future hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 11 Unit 3: Cities of the future:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:
- Tiếng Anh 11 Unit 2: The generation gap
- Tiếng Anh 11 Review 1
- Tiếng Anh 11 Unit 4: ASEAN and Viet Nam
- Tiếng Anh 11 Unit 5: Global warming
- Tiếng Anh 11 Review 2
- Tiếng Anh 11 Unit 6: Preserving our heritage
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải SBT Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều