Tiếng Anh 11 Unit 2 Reading (trang 21, 22) - Global Success
Lời giải bài tập Unit 2 lớp 11 Reading trang 21, 22 trong Unit 2: The generation gap Tiếng Anh 11 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 2.
1 (trang 21 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in pairs. Look at the photos. Discuss what you know about the generation in each picture (e.g. age, characteristics, interests, life experiences) (Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức ảnh. Thảo luận những gì bạn biết về thế hệ trong mỗi bức tranh (ví dụ: tuổi tác, đặc điểm, sở thích, kinh nghiệm sống)
Video Giải Tiếng Anh 11 Unit 2 Reading Bài 1 - Global Success
p>Gợi ý:
Generation X refers to the generation born between 1965 and 1980. Gen Xers are also known as critical thinkers because they achieved higher levels of education than previous generations.
Generation Y, also known as Millennials, refers to those born between the early 1980s and late 1990s. They are curious and ready to accept changes.
Generation Z includes people born between the late 1990s and early 2010s, a time of great technological developments and changes.
Hướng dẫn dịch:
Thế hệ X đề cập đến thế hệ sinh từ năm 1965 đến năm 1980. Gen Xers còn được gọi là những người có tư duy phản biện vì họ đạt được trình độ học vấn cao hơn các thế hệ trước.
Thế hệ Y, còn được gọi là Millennials, dùng để chỉ những người sinh từ đầu những năm 1980 đến cuối những năm 1990. Họ tò mò và sẵn sàng chấp nhận thay đổi.
Thế hệ Z bao gồm những người sinh từ cuối những năm 1990 đến đầu những năm 2010, thời điểm của những thay đổi và phát triển công nghệ vượt bậc.
2 (trang 21 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article. Match the highlighted words with their meanings (Đọc bài viết. Nối các từ được đánh dấu với ý nghĩa của chúng)
Video Giải Tiếng Anh 11 Unit 2 Reading Bài 2 - Global Success
Over the past two centuries, different generations were born and given different names. Each generation comes with its characteristics, which are largely influenced by the historical, economic, and social conditions of the country they live in. However, in many countries the following three generations have common characteristics.
Generation X refers to the generation born between 1965 and 1980. When Gen Xers grew up, they experienced many social changes and developments in history. As a result, they are always ready for changes and prepared to work through changes. Gen Xers are also knownas critical thinkers because they achieved higher levels of education than previous generations.
Generation Y, also known as Millennials, refers to those born between the early 1980s and late 1990s. They are curious and ready to accept changes. If there is a faster, better way of doing something, Millennials want to try it out. They also value teamwork. When working in a team, Millennials welcome different points of view and ideas from others.
Generation Z includes people born between the late 1990s and early 2010s, a time of great technological developments and changes. That is why Gen Zers are also called digital natives. They grew up online and never knew the world before digital and social media. They are very creative and able to experiment with platforms to suit their needs. Many Gen Zers are also interested in starting their own businesses and companies. They saw so many people lose their jobs, so they think it is safer to be your own boss than relying on someone else to hire you.
Soon a new generation, labelled Gen Alpha, will be on the scene. Let’s wait and see if we will notice the generation gap.
Hướng dẫn dịch:
Trong hai thế kỷ qua, các thế hệ khác nhau được sinh ra và được đặt tên khác nhau. Mỗi thế hệ có những đặc điểm riêng, phần lớn bị ảnh hưởng bởi điều kiện lịch sử, kinh tế, xã hội của quốc gia mà họ sinh sống. Tuy nhiên, ở nhiều quốc gia, ba thế hệ sau lại có những đặc điểm chung.
Thế hệ X là thế hệ sinh từ năm 1965 đến năm 1980. Khi Gen X lớn lên, họ đã trải qua nhiều thay đổi xã hội và sự phát triển trong lịch sử. Kết quả là, họ luôn sẵn sàng cho những thay đổi và sẵn sàng vượt qua những thay đổi. Gen Xers còn được gọi là những người có tư duy phản biện vì họ đạt được trình độ học vấn cao hơn các thế hệ trước.
Thế hệ Y, còn được gọi là Millennials, dùng để chỉ những người sinh từ đầu những năm 1980 đến cuối những năm 1990. Họ tò mò và sẵn sàng chấp nhận thay đổi. Nếu có một cách nhanh hơn, tốt hơn để làm điều gì đó, Millennials muốn thử nó. Họ cũng coi trọng tinh thần đồng đội. Khi làm việc theo nhóm, Millennials hoan nghênh những quan điểm và ý tưởng khác biệt từ những người khác.
Thế hệ Z bao gồm những người sinh từ cuối những năm 1990 đến đầu những năm 2010, thời điểm của những thay đổi và phát triển công nghệ vượt bậc. Đó là lý do tại sao Gen Zers còn được gọi là người bản địa kỹ thuật số. Họ lớn lên trên mạng và chưa từng biết đến thế giới trước mạng xã hội và kỹ thuật số. Họ rất sáng tạo và có thể thử nghiệm các nền tảng phù hợp với nhu cầu của họ. Nhiều Gen Z cũng quan tâm đến việc thành lập doanh nghiệp và công ty của riêng họ. Họ thấy rất nhiều người mất việc, vì vậy họ nghĩ rằng tự mình làm chủ sẽ an toàn hơn là nhờ người khác thuê mình.
Chẳng bao lâu nữa, một thế hệ mới, được gọi là Gen Alpha, sẽ xuất hiện. Hãy chờ xem liệu chúng ta có nhận thấy khoảng cách thế hệ hay không.
Đáp án:
1. b |
2. d |
3. e |
4. a |
5. c |
Hướng dẫn dịch:
1 - b: có kinh nghiệm - đã trải qua
2 - d: tò mò - muốn biết về điều gì đó
3 - e: digital natives - những người sinh ra trong kỷ nguyên công nghệ
4 - a: thử nghiệm - để thử hoặc thử nghiệm những ý tưởng hoặc phương pháp mới
5 - c: thuê - tuyển dụng
3 (trang 22 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article again and choose the best title (Đọc bài báo một lần nữa và chọn tiêu đề tốt nhất)
Video Giải Tiếng Anh 11 Unit 2 Reading Bài 3 - Global Success
A. The study of different generations
B. Generational differences in different societies
C. Characteristics of different generations
Hướng dẫn dịch:
A. Nghiên cứu về các thế hệ khác nhau
B. Sự khác biệt về thế hệ trong các xã hội khác nhau
C. Đặc điểm của các thế hệ khác nhau
Đáp án: C
4 (trang 22 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the article again. Tick (v) the characteristics of each generation according to the article (Đọc lại bài viết. Đánh dấu vào (v) đặc điểm của từng thế hệ theo bài báo)
Video Giải Tiếng Anh 11 Unit 2 Reading Bài 4 - Global Success
Đáp án:
1. Generation Y |
2. Generation Z |
3. Generation X |
4. Generation Z |
5. Generation Y |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Họ thích làm việc theo nhóm với những người khác.
2. Họ có thể sử dụng các ứng dụng và thiết bị kỹ thuật số theo những cách sáng tạo.
3. Tư duy phản biện là một trong những đặc điểm chung của họ
4. Hầu hết họ đều có kế hoạch kinh doanh riêng.
5. Họ được biết đến với sự tò mò.
5 (trang 22 Tiếng Anh 11 Global Success): Work in groups. Discuss the following question (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi sau)
Video Giải Tiếng Anh 11 Unit 2 Reading Bài 5 - Global Success
Do you agree with the descriptions of each generation? (Bạn có đồng ý với các mô tả của mỗi thế hệ?)
Gợi ý:
I believe that the descriptions of each generation mentioned in the passage are widely accepted by many people and have been used to characterize and analyze different cohorts of people based on their age range and common experiences. These characteristics are generalizations and do not necessarily apply to every individual in each generation. Additionally, it's important to note that the characteristics of a generation may vary across different regions and cultures.
Hướng dẫn dịch:
Tôi tin rằng những mô tả về mỗi thế hệ được đề cập trong đoạn văn được nhiều người chấp nhận rộng rãi và đã được sử dụng để mô tả và phân tích các nhóm người khác nhau dựa trên độ tuổi và trải nghiệm chung của họ. Những đặc điểm này là khái quát và không nhất thiết phải áp dụng cho mọi cá nhân trong mỗi thế hệ. Ngoài ra, điều quan trọng cần lưu ý là các đặc điểm của một thế hệ có thể khác nhau giữa các khu vực và nền văn hóa khác nhau.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 2: The generation gap hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 11 Unit 2: The generation gap:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:
- Tiếng Anh 11 Unit 1: A long and healthy life
- Tiếng Anh 11 Unit 3: Cities of the future
- Tiếng Anh 11 Review 1
- Tiếng Anh 11 Unit 4: ASEAN and Viet Nam
- Tiếng Anh 11 Unit 5: Global warming
- Tiếng Anh 11 Review 2
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải SBT Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều