Tiếng Anh 11 Unit 5 Grammar Builder and Reference (trang 123, 124) - Friends Global 11



Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5 Grammar Builder and Reference trang 123, 124 trong Unit 5: Technology sách Friends Global 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5.

Quantifiers

1 (trang 123 Tiếng Anh 11 Friends Global): Put the nouns below into two lists: a) countable and b) uncountable. (Xếp các danh từ dưới đây thành hai danh sách: a) đếm được và b) không đếm được.)

Tiếng Anh 11 Unit 5 Grammar Builder and Reference (trang 123, 124) | Friends Global 11

Đáp án:

a) countable nouns: document, gadget

b) uncountable nouns: habit, health, information, money, music, software, website, homework

Hướng dẫn dịch:

a) danh từ đếm được: tài liệu, tiện ích

b) danh từ không đếm được: thói quen, sức khỏe, thông tin, tiền bạc, âm nhạc, phần mềm, trang web, bài tập về nhà

2 (trang 123 Tiếng Anh 11 Friends Global): Choose the correct words to complete the sentences. (Chọn từ đúng để hoàn thành câu.)

1. In our school, not every / each student studies English.

2. John can kick the ball really well with either / both foot.

3. The exam was very difficult, so few / a few managed to finish.

4. This coffee is rather bitter. Can you put little / a little sugar in it, please?

5. How much / many pizzas shall we buy?

6. Do all / every cats like milk?

7. The teacher has marked every / all piece of homework.

8. All the / Every student answered the question, but each / every student gave a different answer.

Đáp án:

1. each

2. both

3. few

4. a little

5. many

6. all

7. every

8. all the – each

Hướng dẫn dịch:

1. Ở trường chúng tôi, không phải học sinh nào cũng học tiếng Anh.

2. John có thể sút bóng rất tốt bằng cả hai chân.

3. Kỳ thi rất khó nên rất ít người hoàn thành được.

4. Cà phê này khá đắng. Bạn có thể cho một ít đường vào được không?

5. Chúng ta sẽ mua bao nhiêu chiếc pizza?

6. Có phải tất cả mèo đều thích sữa không?

7. Giáo viên đã chấm từng bài tập về nhà.

8. Tất cả học sinh đều trả lời câu hỏi, nhưng mỗi học sinh lại đưa ra một câu trả lời khác nhau.

3 (trang 123 Tiếng Anh 11 Friends Global): Answer the questions with complete sentences. Use the words in brackets. (Trả lời câu hỏi bằng câu hoàn chỉnh. Sử dụng các từ trong ngoặc.)

1. Did you finish your homework? (most)

I finished most of it.

2. Which friends are you going to invite to your party? (all)

3. How many wearable gadgets have you got? (any)

4. Do you prefer tablets or laptops? (like / both)

5. How much money have you got left? (a little)

6. How many students got full marks in the exam? (none)

7. Did you win all of your matches? (every)

8. Do you like Adele and Emeli Sandé? (either)

Đáp án:

2. I am going to invite all of my friends to my party.

3. I don't have any wearable gadgets.

4. I like both tablets and laptops.

5. I have a little money left.

6. None of the students got full marks in the exam.

7. I won every match.

8. Yes, I like either Adele or Emeli Sandé.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã hoàn thành gần hết nó.

2. Tôi sẽ mời tất cả bạn bè đến dự bữa tiệc của mình.

3. Tôi không có bất kỳ thiết bị đeo nào.

4. Tôi thích cả máy tính bảng và máy tính xách tay.

5. Tôi còn lại một ít tiền.

6. Không có học sinh nào đạt điểm tối đa trong kỳ thi.

7. Trận nào tôi cũng thắng.

8. Vâng, tôi thích Adele hoặc Emeli Sandé.

must vs have to and modals in the past

1 (trang 123 Tiếng Anh 11 Friends Global): Choose the best words (a, b or c) to complete the sentences. (Chọn từ đúng nhất (a, b hoặc c) để hoàn thành câu.)

1. You look freezing. You_____worn a coat.

a. should have                    b. might not have               c. could have

2. Ask that question again; the teacher _____ heard you.

a. shouldn't have                b. could have                     c. can't have

3. Your brother has been using your email account. You _____ told him your password.

a. must have                      b. mustn't have                   c. couldn't have

4. Jack is really upset. You _____ laughed at him!

a. may not have                  b. can't have                       c. shouldn't have

5. I sent you a postcard, but you _____ received it yet.

a. may have                       b. should have                   c. might not have

6. Your phone is dead again. The instruction says you _____ recharge it after use.

a. don't have to                   b. must have to                   c. have to

7. I can't remember when I last saw you. Maybe it was last April, or it ____ been in the summer.

a. might have                     b. must have                      c. can't have

8. You ____ invite Sam to your party. He's a really nice guy.

a. have to                           b. must                              c. don't have to

9. We were nearly late yesterday. We ____ run for the bus.

a. have to                           b. must                              c. had to

Đáp án:

1. a

2. c

3. a

4. c

5. c

6. c

7. a

8. a

9. c

 

Hướng dẫn dịch:

1. Trông bạn thật lạnh lùng. Lẽ ra bạn nên mặc áo khoác.

2. Hỏi lại câu hỏi đó; giáo viên không thể nghe thấy bạn.

3. Anh trai bạn đã sử dụng tài khoản email của bạn. Chắc hẳn bạn đã cho anh ấy biết mật khẩu của bạn.

4. Jack thực sự rất khó chịu. Đáng lẽ bạn không nên cười nhạo anh ấy!

5. Tôi đã gửi cho bạn một tấm bưu thiếp nhưng có thể bạn vẫn chưa nhận được.

6. Điện thoại của bạn lại hỏng. Hướng dẫn nói rằng bạn phải sạc lại sau khi sử dụng.

7. Anh không thể nhớ lần cuối anh gặp em là khi nào. Có lẽ đó là vào tháng 4 năm ngoái, hoặc có thể là vào mùa hè.

8. Bạn phải mời Sam đến bữa tiệc của bạn. Anh ấy là một chàng trai thực sự tốt.

9. Hôm qua chúng tôi gần như đến muộn. Chúng tôi phải chạy theo xe buýt.

2 (trang 123 Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the second sentence in each pair to mean the same as the first. Use modals in the past. (Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp để có nghĩa tương tự như câu đầu tiên. Sử dụng các động từ khiếm khuyết trong quá khứ.)

1. He can't have been at home.

He must have been out.

2. I shouldn't have refused the invitation.

I ________________ accepted the invitation.

3. She may not have passed the exam.

She ________________ failed the exam.

4. They must have arrived late.

They ________________ arrived early.

5. You can't have switched the TV off.

You ________________ left the TV on.

6. We should have paid by credit card.

We ________________ paid with cash.

7. They couldn't have stolen the car during the day.

They ________________ stolen the car at night.

8. The pilot might not have died in the accident.

The pilot ________________ survived the accident.

Đáp án:

2. I should have accepted the invitation.

3. She might have failed the exam.

4. They couldn't have arrived early.

5. You must have left the TV on.

6. We shouldn’t have paid with cash.

7. They must have stolen the car at night.

8. The pilot could have survived the accident.

Hướng dẫn dịch:

1. Chắc chắn anh ấy đã ra ngoài.

2. Lẽ ra tôi nên chấp nhận lời mời.

3. Cô ấy có thể đã trượt kỳ thi.

4. Họ không thể đến sớm được.

5. Chắc hẳn bạn đã để TV bật.

6. Lẽ ra chúng ta không nên thanh toán bằng tiền mặt.

7. Chắc hẳn họ đã trộm xe vào ban đêm.

8. Phi công có thể sống sót sau vụ tai nạn.

although, even though, in spite of, and despite

1 (trang 124 Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the sentences with despite / in spite of or although / even though. (Hoàn thành các câu với despite / in spite of hoặc although / even though.)

1. ______________ exams are important, students also need to continue doing their hobbies.

2. Many young people enjoy extreme sports, ______________ the danger.

3. Cooking is an important life skill, ______________ many teenagers cannot do it.

4. Most teenagers relax in the evenings, ______________ having large amounts of homework.

5. You learn as much from extra-curricular activities as you do in lessons, ______________ you don't do exams in them.

6. You can learn a musical instrument at any age, ____________ it's easier when you are young.

Đáp án:

1. although

2. despite

3. although

4. despite

5. although

6. although

Hướng dẫn dịch:

1. Mặc dù kỳ thi rất quan trọng nhưng học sinh cũng cần tiếp tục thực hiện sở thích của mình.

2. Nhiều thanh niên thích các môn thể thao mạo hiểm bất chấp nguy hiểm.

3. Nấu ăn là một kỹ năng sống quan trọng nhưng nhiều thanh thiếu niên không thể làm được.

4. Hầu hết thanh thiếu niên đều thư giãn vào buổi tối, mặc dù có rất nhiều bài tập về nhà.

5. Bạn học được nhiều điều từ các hoạt động ngoại khóa như trong các bài học, mặc dù bạn không làm bài kiểm tra trong đó.

6. Bạn có thể học một nhạc cụ ở mọi lứa tuổi, mặc dù điều đó sẽ dễ dàng hơn khi bạn còn trẻ.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5: Technology hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 11 Unit 5: Technology:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Friends Global (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học