Tiếng Anh 11 Bright Progress Check (Units 3-4) trang 53, 54
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Bright Progress Check (Units 3-4) trang 53, 54 sách Tiếng Anh Bright 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11.
1 (trang 53 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)
1. We couldn't see the sky. There were so many trees growing above us in the desert/ jungle/ swamp/ grassland.
2. Extreme wildlife/ warming/ conditions/ weather is causing many problems.
3. We had a terrible wildfire/ flood/ landslide/ heatwave last summer with temperatures of 40°C for 3 weeks.
4. Rising ice caps/ droughts/ sea levels/ hurricanes causes a lot of problems for people living in coastal areas.
5. Each person must reduce their carbon effect/ air/ gas/ footprint in order to help stop global warming.
6. I use only organic/ energy-efficient/ reusable/ plastic cups to help the environment.
7. Pollution in the oceans has threatened the lives of many pond/ marine/ swamp/ desert animals.
8. Historians think the castles/ pyramids/ terraces/ statues are of different Hindu gods.
9. Ayutthaya was the capital birthplace/ site/ city/ ruin of Thailand centuries ago.
10. The historical society tried to raise/ select/ organise/ communicate money to save the old clock tower.
11. The steel/ glass/ marble/ clay railway bridge is a historical landmark in the city.
12. The tower/ lighthouse/ mausoleum/ temple guides ships in and out of the bay.
Đáp án:
1. jungle |
2. weather |
3. heatware |
4. see levels |
5. footprint |
6. reusable |
7. marine |
8. pyramids |
9. city |
10. raise |
11. steel |
12. lighthouse |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi không thể nhìn thấy bầu trời. Có rất nhiều cây mọc phía trên chúng tôi trong rừng.
2. Thời tiết khắc nghiệt đang gây ra nhiều vấn đề.
3. Chúng tôi đã trải qua một đợt nắng nóng khủng khiếp vào mùa hè năm ngoái với nhiệt độ 40°C trong 3 tuần.
4. Mực nước biển dâng cao gây ra nhiều vấn đề cho người dân sống ở vùng ven biển.
5. Mỗi người phải giảm lượng khí thải carbon của mình để giúp ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu.
6. Tôi chỉ sử dụng cốc có thể tái sử dụng để giúp ích cho môi trường.
7. Ô nhiễm ở các đại dương đã đe dọa cuộc sống của nhiều loài động vật biển.
8. Các nhà sử học cho rằng các kim tự tháp là của các vị thần Hindu khác nhau.
9. Ayutthaya là thủ đô của Thái Lan từ nhiều thế kỷ trước.
10. Hội lịch sử đã cố gắng quyên góp tiền để cứu tháp đồng hồ cũ.
11. Cây cầu đường bằng thép là một địa danh lịch sử của thành phố.
12. Ngọn hải đăng hướng dẫn tàu thuyền ra vào vịnh.
2 (trang 53 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Fill in each gap with come along, put off, come out or put on. (Điền vào mỗi chỗ trống với come along, put off, come out hoặc put on.)
1. The news of the discovery of an ancient tomb will ________ this week.
2. David had to ________ the air conditioning at night during the heatwave.
3. They decided to ________ going to the ancient pyramid until sunset in order to take great pictures.
4. Mike wants to ________ with us on the tree planting day.
Đáp án:
1. come out |
2. put on |
3. put off |
4. come along |
Hướng dẫn dịch:
1. Tin phát hiện ngôi mộ cổ sẽ công khai trong tuần này.
2. David phải bật điều hòa vào ban đêm trong đợt nắng nóng.
3. Họ quyết định hoãn việc đến kim tự tháp cổ cho đến khi mặt trời lặn để chụp những bức ảnh tuyệt vời.
4. Mike muốn đi cùng với chúng tôi vào ngày trồng cây.
3 (trang 53 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)
1. Our city hold/held/have held/is holding a meeting to discuss the heatwave yesterday.
2. They were repairing/have repaired/repaired/repair half the temple so far.
3. Jane donates/was donating/has donated/donated money to save a local heritage site.
4. I just follow/followed/have followed/am following the blog about ways to reduce our carbon footprint last month.
5. I have known/know/knew/was knowing the other volunteers for years.
6. Is this the first time you saw/have seen/has seen/see a desert?
7. We can either go to the Taj Mahal Museum nor/or/but also/and the gardens after lunch.
8. The volunteer programme helps save both/either/neither/not only the forest and the animals that live there.
9. Not only/Both/Either/Neither my mother but also my father is fond of sightseeing tours.
10. They have measured/are measuring/measured/has measured the sea level here for the past 120 years.
11. Neither Susan nor her friends/you/l/Kelly works as a volunteer at Save The Forests.
12. We took a day/travel/land/guide tour of the Temple of Kukulkán in Mexico.
Đáp án:
1. help |
2. have repaired |
3. donated |
4. followed |
5. have known |
6. have seen |
7. or |
8. both |
9. Not only |
10. have measured |
11. Kelly |
12. day |
Hướng dẫn dịch:
1. Thành phố của chúng tôi đã tổ chức một cuộc họp để thảo luận về đợt nắng nóng ngày hôm qua.
2. Họ đã sửa chữa một nửa ngôi đền cho đến nay.
3. Jane quyên góp tiền để cứu một di sản địa phương.
4. Tôi vừa theo dõi blog về cách giảm lượng khí thải carbon của chúng tôi vào tháng trước.
5. Tôi đã biết các tình nguyện viên khác trong nhiều năm.
6. Đây có phải là lần đầu tiên bạn nhìn thấy sa mạc không?
7. Chúng ta có thể đến Bảo tàng Taj Mahal hoặc các khu vườn sau bữa trưa.
8. Chương trình tình nguyện giúp cứu cả khu rừng và các loài động vật sống ở đó.
9. Không chỉ mẹ tôi mà bố tôi cũng rất thích đi tham quan.
10. Họ đã đo mực nước biển ở đây trong 120 năm qua.
11. Cả Susan và Kelly đều không làm tình nguyện viên tại Save The Forests.
12. Chúng tôi đã thực hiện một chuyến tham quan trong ngày đến Đền Kukulkán ở Mexico.
4 (trang 53 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. (Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)
1. A. footprint
B. woodblock
C. food
D. neighbourhood
2. A. improve
B. tomb
C. remove
D. woman
3. A. marble
B. collect
C. desert
D. concrete
4. A. dangerous
B. hurricane
C. pyramid
D. museum
Đáp án:
1. C |
2. D |
3. B |
4. D |
Hướng dẫn dịch:
1. A. footprint /ˈfʊtprɪnt/: dấu chân
B. woodblock /ˈwʊdblɒk/: tấm in gỗ
C. food /fuːd/: thức ăn
D. neighbourhood /ˈneɪbəhʊd/: hàng xóm
2. A. improve /ɪmˈpruːv/: cải thiện
B. tomb /tuːm/: ngôi mộ
C. remove /rɪˈmuːv/: loại bỏ
D. woman /ˈwʊmən/: phụ nữ
3. A. marble /ˈmɑːbl/: đá cẩm thạch
B. collect /kəˈlekt/: thu thập
C. desert /ˈdezət/: sa mạc
D. concrete /ˈkɒŋkriːt/: điêu khắc
4. A. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/: nguy hiểm
B. hurricane /ˈhʌrɪkən/: bão
C. pyramid /ˈpɪrəmɪd/: kim tự tháp
D. museum /mjuˈziːəm/: bảo tàng
5 (trang 54 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Put the dialogue in the correct order. (Đặt đoạn đối thoại ở đúng thứ tự.)
______ OK. Did it. Now what?
______ Next, click on the position you are interested in and press 'Send".
______ Sure. First, fill in your personal information.
______ That was easy. Thanks for your help.
___1___ Could you help me sign up for a volunteer position online?
Đáp án:
3 - OK. Did it. Now what?
4 - Next, click on the position you are interested in and press 'Send".
2 - Sure. First, fill in your personal information.
5 - That was easy. Thanks for your help.
1 - Could you help me sign up for a volunteer position online?
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thể giúp tôi đăng ký một vị trí tình nguyện viên trực tuyến không?
2. Chắc chắn rồi. Đầu tiên, điền thông tin cá nhân của bạn.
3. Được. Xong rồi. Giờ làm gì nữa?
4. Tiếp theo, nhấp vào vị trí bạn quan tâm và nhấn “Gửi".
5. Nó thật dễ dàng. Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.
6 (trang 54 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Read the text and the sentences (A-E). Then choose the one that best fits each gap (1-4). There is one extra sentence. (Đọc văn bản và các câu (A-E). Sau đó chọn một cái phù hợp nhất với từng khoảng trống (1-4). Có một câu dư.)
SAVING SWEDEN’S LAPLAND
Known as the wilderness of Europe, Sweden's Lapland is an incredible ecosystem of forests, mountains and glaciers. Lapland is the home of unique wildlife such as reindeer, bears and wolves. This ecosystem has many large rivers that flow down from the mountain tops to the valleys below. 1) _______ Besides the diverse wildlife, Swedish Lapland is also the home of the Sami people.
Over the years, activities such as hunting, deforestation and mining have had a negative impact on the environment and the animal species living in Lapland. Fish populations in rivers have decreased significantly. 2) _______ The destruction of waterways has affected forest growth and the animals on the land as well.
Fortunately, through the work of the environmental organisation, Rewilding Lapland, the area and species living here are being restored and protected. Their work includes removing logs that block the rivers. 3) _______ The organisation also cooperates with the local Sami people to control fishing and develop ecotourism.
4) _______ Furthermore, the older forests and reindeer habitats are now protected from the effects of deforestation and mining.
A. By repairing the rivers' water flow, all of the ecosystem will benefit.
B. As a result, Lapland needs to reduce tourism.
C. These waterways are full of salmon and sea trout.
D. This is due to human activities like cutting down trees that change the rivers' flow.
E. This protects the wildlife by teaching visitors about the importance of the nature of Lapland.
Đáp án:
1. C |
2. D |
3. A |
4. E |
Hướng dẫn dịch:
GIẢI CỨU LAPLAND THỤY ĐIỂN
Được biết đến là vùng đất hoang dã của châu Âu, Lapland của Thụy Điển là một hệ sinh thái đáng kinh ngạc của rừng, núi và sông băng. Lapland là ngôi nhà chung của các loài động vật hoang dã độc đáo như tuần lộc, gấu và chó sói. Hệ sinh thái này có nhiều sông lớn chảy từ đỉnh núi xuống các thung lũng bên dưới. Những tuyến đường thủy này đầy cá hồi và cá hồi biển. Bên cạnh động vật hoang dã đa dạng, Lapland Thụy Điển còn là quê hương của người Sami.
Trong những năm qua, các hoạt động như săn bắn, phá rừng và khai thác mỏ đã có tác động tiêu cực đến môi trường và các loài động vật sống ở Lapland. Quần thể cá ở các con sông đã giảm đáng kể. Điều này là do các hoạt động của con người như chặt cây làm thay đổi dòng chảy của sông. Việc phá hủy các tuyến đường thủy đã ảnh hưởng đến sự phát triển của rừng và cả các loài động vật trên đất liền.
May mắn thay, thông qua công việc của tổ chức môi trường, Rewilding Lapland, khu vực và các loài sống ở đây đang được khôi phục và bảo vệ. Công việc của họ bao gồm loại bỏ các khúc gỗ chặn các dòng sông. Bằng cách sửa chữa dòng nước của các con sông, tất cả hệ sinh thái sẽ được hưởng lợi. Tổ chức này cũng hợp tác với người Sami địa phương để kiểm soát việc đánh bắt cá và phát triển du lịch sinh thái.
Điều này bảo vệ động vật hoang dã bằng cách dạy du khách về tầm quan trọng của thiên nhiên Lapland. Hơn nữa, các khu rừng già và môi trường sống của tuần lộc hiện được bảo vệ khỏi tác động của nạn phá rừng và khai thác mỏ.
7 (trang 54 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Listen to a woman talking about a tour of the Taj Mahal and complete the advert. Write ONE WORD for each answer. (Hãy nghe một người phụ nữ kể về chuyến tham quan Taj Mahal và hoàn thành đoạn quảng cáo. Viết MỘT TỪ cho mỗi câu trả lời.)
Đáp án:
1. entrance |
2. history |
3. Museum |
4. photograph |
5. sunset |
Hướng dẫn dịch:
TOUR THAM QUAN Taj Mahal
Khám phá sự kỳ diệu của Di sản Thế giới nổi tiếng của Ấn Độ
Thời gian: Hàng ngày từ 10 giờ sáng - 3 giờ chiều
Điểm tập trung: lối vào của Taj Mahal
Chi phí: £20
Đã bao gồm trong chi phí: Tour đi bộ tham quan khu phức hợp Taj Mahal và các khu vườn
Hướng dẫn viên của chúng tôi: Hướng dẫn viên chuyên nghiệp dạy cho khách du lịch về lịch sử và kiến trúc của di tích
Không bao gồm: Tham quan Bảo tàng Taj
Tất cả những người tham gia tour nhận được một bức ảnh lưu niệm trước Taj Mahal.
Chuyến tham quan hoàng hôn đặc biệt lúc 5 giờ chiều hằng ngày
8 (trang 54 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Write an essay making suggestions about how we can help stop the increase of global warming (about 150-180 words). (Viết một bài luận đưa ra những gợi ý về cách chúng ta có thể giúp ngăn chặn sự gia tăng của sự nóng lên toàn cầu (khoảng 150-180 từ).)
Gợi ý:
Global warming is one of the biggest issues facing our planet today. The rise in global temperatures has led to devastating consequences, including rising sea levels, severe weather events, and the loss of habitats. It is crucial to take immediate action to address this issue and prevent further damage to the planet. One of the most effective ways to reduce global warming is to reduce our carbon footprint. This can be done by using public transportation, walking, or biking when possible. We can also reduce our energy consumption by using energy-efficient appliances and turning off electronics when not in use. Supporting policies that promote renewable energy sources such as wind, solar, and hydroelectric power is essential as well. And if we reduce our reliance on fossil fuels, we can significantly reduce greenhouse gas emissions. Finally, it is important to spread awareness about global warming. By educating people about the issue, we can work together to make a positive impact on the planet.
Hướng dẫn dịch:
Sự nóng lên toàn cầu là một trong những vấn đề lớn nhất mà hành tinh của chúng ta phải đối mặt ngày nay. Sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu đã dẫn đến những hậu quả tàn khốc, bao gồm mực nước biển dâng cao, các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt và mất môi trường sống. Điều quan trọng là phải hành động ngay lập tức để giải quyết vấn đề này và ngăn chặn thiệt hại thêm cho hành tinh. Một trong những cách hiệu quả nhất để giảm sự nóng lên toàn cầu là giảm lượng khí thải carbon của chúng ta. Điều này có thể được thực hiện bằng cách sử dụng phương tiện giao thông công cộng, đi bộ hoặc đi xe đạp khi có thể. Chúng ta cũng có thể giảm mức tiêu thụ năng lượng bằng cách sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng và tắt các thiết bị điện tử khi không sử dụng. Các chính sách hỗ trợ thúc đẩy các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng gió, năng lượng mặt trời và thủy điện cũng rất cần thiết. Và nếu chúng ta giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch, chúng ta có thể giảm đáng kể lượng khí thải nhà kính. Cuối cùng, điều quan trọng là truyền bá nhận thức về sự nóng lên toàn cầu. Bằng cách giáo dục mọi người về vấn đề này, chúng ta có thể làm việc cùng nhau để tạo ra tác động tích cực đến hành tinh.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Bright B hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Bright hay khác:
- Tiếng Anh 11 Unit 4: Preserving World Heritage
- Tiếng Anh 11 Review (Units 1 - 4)
- Tiếng Anh 11 Unit 5: Cities and Education in the future
- Tiếng Anh 11 Unit 6: Social issues
- Tiếng Anh 11 Bright C
- Tiếng Anh 11 Unit 7: Healthy lifestyle
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh Bright 11
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều