Tiếng Anh 10 Unit 6 Language (trang 67, 68) - Tiếng Anh 10 Global Success



Lời giải bài tập Unit 6 lớp 10 Language trang 67, 68 trong Unit 6: Gender Equality Tiếng Anh 10 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6.

PRONUNCIATION

1 (trang 67 Tiếng Anh 10 Global Success): Listen and repeat. Pay attention to the stressed syllable in each word (Lắng nghe và lặp lại. Chú ý đến âm tiết được nhấn mạnh trong mỗi từ)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Tiếng Anh 10 Unit 6 Language (trang 67, 68) | Tiếng Anh 10 Global Success

2 (trang 67 Tiếng Anh 10 Global Success): Listen and mark the stressed syllables in the words in bold (Nghe và đánh dấu các âm tiết được nhấn trọng âm trong các từ được in đậm)

Bài nghe:

Lời giải:

1. We'll ‘celebrate her success with a party,

2. They hope to dis’cover new ways to promote gender equality.

3. The job requires both ‘physical and mental strength.

4. Equal opportunities in education bring im’portant changes in society.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi sẽ ăn mừng thành công của cô ấy bằng một bữa tiệc,

2. Họ hy vọng sẽ khám phá ra những cách thức mới để thúc đẩy bình đẳng giới.

3. Công việc đòi hỏi cả thể lực và trí lực.

4. Cơ hội bình đẳng trong giáo dục mang lại những thay đổi quan trọng trong xã hội.

VOCABULARY

1 (trang 67 Tiếng Anh 10 Global Success): Match the words with their meanings (Nối các từ với nghĩa của chúng)

Tiếng Anh 10 Unit 6 Language (trang 67, 68) | Tiếng Anh 10 Global Success

Lời giải:

1. e 2. a 3. b 4. c 5. d

Hướng dẫn dịch:

1. công bằng = có quyền, cơ hội, v.v. như những người khác

2. mẫu giáo = trường học cho trẻ em từ ba đến năm tuổi

3. đối xử = đối phó hoặc cư xử với ai đó theo một cách nhất định

4. bác sĩ phẫu thuật = một bác sĩ phẫu thuật trong bệnh viện

5. giới tính = thực tế là nam hay nữ

2 (trang 68 Tiếng Anh 10 Global Success): Complete the following sentences with the words in 1 (Hoàn thành các câu sau với các từ bài 1)

1. Nowadays male teachers can be seen working at _________.

2. The _________ performed an eight-hour operation on my grandpa yesterday.

3. Some parents may _________ boys differently from girls.

4. Traditional _________ roles influenced how men and women should behave.

5. They should promote _________ income opportunities for men and women.

Lời giải:

1. kindergarten 2. surgeon 3. treat 4. gender 5. equal

Giải thích:

equal (adj) bình đẳng

kindergarten (n) trường mẫu giáo, mầm non

treat (v) đối xử

surgeon (n) bác sĩ phẫu thuật

gender (n) giới tính

Hướng dẫn dịch:

1. Ngày nay có thể thấy các giáo viên nam đang làm việc tại trường mẫu giáo.

2. Bác sĩ phẫu thuật đã thực hiện một ca phẫu thuật kéo dài tám giờ cho ông tôi vào ngày hôm qua.

3. Một số cha mẹ có thể đối xử với con trai khác với con gái.

4. Vai trò giới truyền thống ảnh hưởng đến cách cư xử của nam giới và phụ nữ.

5. Họ nên thúc đẩy cơ hội thu nhập bình đẳng cho nam giới và phụ nữ.

GRAMMAR

1 (trang 68 Tiếng Anh 10 Global Success): Choose the best answers. (Chọn câu trả lời đúng nhất.)

1. Some people still think married women shouldn’t allow / shouldn’t be allowed to work.

2. Both men and women can work / can be worked as surgeons.

3. Cooking classes may offer / may be offered to all students.

4. My sister could join / could be joined the air force. She wants to be a fighter pilot.

5. All the food must prepare / must be prepared before the guests arrive.

Lời giải:

1. shouldn’t be allowed

2. can work

3. may be offered

4. could join

5. must be prepared

Giải thích:

Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal V + be + VpII.

Hướng dẫn dịch:

1. Một số người vẫn nghĩ phụ nữ đã kết hôn không được phép đi làm.

2. Cả nam và nữ đều có thể làm bác sĩ phẫu thuật.

3. Các lớp học nấu ăn có thể được cung cấp cho tất cả học sinh.

4. Em gái tôi có thể tham gia lực lượng không quân. Cô ấy muốn trở thành một phi công chiến đấu.

5. Tất cả thức ăn phải được chuẩn bị trước khi khách đến.

2 (trang 68 Tiếng Anh 10 Global Success): Rewrite the following sentences using the passive voice. (Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng bị động.)

1. They may complete the report on gender equality by April.

2. Businesses can create more jobs for girls and women.

3. They must provide all girls with access to education.

4. Governments should improve education in rural areas.

5. They ought to give men and women equal rights.

Lời giải:

1. The report on gender quality may be completed by April.

2. More jobs for girls and women can be created (by businesses).

3. All girls must be provided with access to education.

4. Education in rural areas should be improved (by governments).

5. Men and women ought to be given equal rights.

Giải thích:

Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + modal V + be + VpII.

Hướng dẫn dịch:

A. Câu chủ động

1. Họ có thể hoàn thành báo cáo về bình đẳng giới trước tháng 4.

2. Các doanh nghiệp có thể tạo ra nhiều việc làm hơn cho trẻ em gái và phụ nữ.

3. Họ phải cung cấp cho tất cả trẻ em gái quyền tiếp cận giáo dục.

4. Các chính phủ nên cải thiện giáo dục ở các vùng nông thôn.

5. Họ phải cho nam và nữ quyền bình đẳng.

B. Câu bị động

1. Báo cáo về chất lượng giới có thể được hoàn thành trước tháng 4.

2. Có thể tạo ra nhiều việc làm hơn cho trẻ em gái và phụ nữ (bởi các doanh nghiệp).

3. Tất cả trẻ em gái phải được tiếp cận giáo dục.

4. Giáo dục ở các vùng nông thôn cần được cải thiện (bởi các chính phủ).

5. Nam giới và phụ nữ phải được trao quyền bình đẳng.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6: Gender Equality hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 10 Unit 6: Gender Equality:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


unit-6-gender-equality.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học