Tiếng Anh 10 Unit 10 Communication and Culture (trang 117, 118) - Tiếng Anh 10 Global Success
Lời giải bài tập Unit 10 lớp 10 Communication and Culture trang 117, 118 trong Unit 10: Ecotourism Tiếng Anh 10 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 10.
EVERYDAY ENGLISH
1 (trang 117 Tiếng Anh 10 Global Success): Listen to a conversation between a woman and a tour guide. Fill in each gap with ONE word you hear. Then practise it with your partner. (Lắng nghe cuộc trò chuyện giữa một người phụ nữ và một hướng dẫn viên du lịch. Điền vào mỗi khoảng trống bằng MỘT từ bạn nghe được. Sau đó, thực hành nó với bạn của bạn.)
Video Giải Tiếng Anh 10 Unit 10 Communication and Culture Bài 1 Everyday English - Global Success
Bài nghe:
Woman: Excuse me. What do you think we (1) wear tomorrow?
Guide: Well, it may be windy on the beach, so if I (2) you, I would bring some warm clothes.
Woman: Thanks. And my friend is interested in diving. (3) he bring his equipment?
Guide: I don't think that would be a good idea because the sea will probably be rough tomorrow. I'd (4) surfing instead. People can rent surfboards and wetsuits at the beach shop.
Woman: That’s a great idea. Thanks!
Lời giải:
1. should | 2. were | 3. Should | 4. recommend |
Hướng dẫn dịch:
Người phụ nữ: Xin lỗi. Bạn nghĩ chúng ta nên mặc gì vào ngày mai?
Hướng dẫn: Chà, trời có thể có gió trên bãi biển, vì vậy nếu tôi là bạn, tôi sẽ mang theo một số quần áo ấm.
Người phụ nữ: Cảm ơn. Và bạn tôi thích lặn. Anh ta có nên mang theo thiết bị của mình không?
Hướng dẫn: Tôi không nghĩ đó là một ý kiến hay vì ngày mai biển có thể sẽ động. Thay vào đó, tôi khuyên bạn nên lướt sóng. Mọi người có thể thuê ván lướt sóng và bộ đồ lặn tại cửa hàng trên bãi biển.
Người phụ nữ: Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Cảm ơn nhé!
2 (trang 117 Tiếng Anh 10 Global Success): Work in pairs. Make similar conversations asking for and giving advice about trips. Use the expressions below to help you (Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc trò chuyện tương tự để yêu cầu và đưa ra lời khuyên về các chuyến đi. Sử dụng các biểu thức dưới đây để giúp bạn)
Video Giải Tiếng Anh 10 Unit 10 Communication and Culture Bài 2 Everyday English - Global Success
Lời giải:
Woman: Excuse me. I have a problem and I need your advice.
Guide: What’s the matter?
Woman: Well, I have an eco-tour to Sapa with my colleagues. What should I bring?
Guide: You had better bring warm clothes as it is cold at night in Sapa.
Woman: Right. And we plan to go trekking in the evening. That would be cool!
Guide: If I were you, I would trek in the morning and prepare a light breakfast.
Woman: That’s a great idea. Thanks!
Hướng dẫn dịch:
Người phụ nữ: Xin lỗi. Tôi có một vấn đề và tôi cần lời khuyên của bạn.
Hướng dẫn viên: Có chuyện gì vậy?
Người phụ nữ: À, tôi có một chuyến du lịch sinh thái đến Sapa với đồng nghiệp của tôi. Tôi nên mang theo gì?
Hướng dẫn viên: Bạn tốt hơn nên mang theo quần áo ấm vì ban đêm ở Sapa rất lạnh.
Người phụ nữ: Đúng vậy. Và chúng tôi dự định đi bộ đường dài vào buổi tối. Điều đó sẽ rất tuyệt!
Hướng dẫn viên: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi vào buổi sáng và chuẩn bị một bữa sáng nhẹ.
Người phụ nữ: Đó là một ý tưởng tuyệt vời. Cảm ơn!
CLIL
1 (trang 117 Tiếng Anh 10 Global Success): Read the text below and fill in each gap in the table below with ONE of the highlighted words from the text. (Đọc văn bản bên dưới và điền vào mỗi khoảng trống trong bảng bên dưới bằng MỘT trong các từ được đánh dấu từ văn bản.)
Video Giải Tiếng Anh 10 Unit 10 Communication and Culture Bài 1 CLIL - Global Success
Environmental Impact of Tourism
Although tourism is often called 'the smokeless industry', or an environmentally-friendly industry, it can actually damage nature. However, different kinds of tourism may have different effects on the environment.
• Mass tourism is a kind of tourism which involves tens of thousands of people crowding the same places at the same time of year. It often has a lot of negative impact on the local area, such as litter from tourists and pollution from traffic.
• Ecotourism provides tourists with opportunities to explore nature, and at the same time helps protect the environment and educates travellers on local environmental issues. It also promotes tourists' respect for local communities.
• Sustainable tourism involves not only environmental protection and cultural respect, but also efforts to keep profits local. It often refers to actions of the tourist industry as a whole.
• Responsible tourism encourages tourists to be more than visitors. Responsible tourists should not only be aware of their role, but also take part in protecting the environment, culture and improving the profits for local people. Responsible tourism often relates to specific actions of individuals, businesses, and communities.
Hướng dẫn dịch:
Tác động môi trường của du lịch
Mặc dù du lịch thường được gọi là ‘ngành công nghiệp không khói’, hoặc một ngành công nghiệp thân thiện với môi trường, nhưng nó thực sự có thể gây hại cho thiên nhiên. Tuy nhiên, các loại hình du lịch khác nhau có thể có những tác động khác nhau đến môi trường.
Du lịch đại chúng là loại hình du lịch bao gồm hàng chục nghìn người tập trung ở cùng một địa điểm vào cùng một thời điểm trong năm. Nó thường có nhiều tác động tiêu cực đến khu vực địa phương, chẳng hạn như xả rác từ khách du lịch và ô nhiễm giao thông.
Du lịch sinh thái cung cấp cho khách du lịch cơ hội khám phá thiên nhiên, đồng thời giúp bảo vệ môi trường và giáo dục du khách về các vấn đề môi trường tại địa phương. Nó cũng thúc đẩy sự tôn trọng của khách du lịch đối với cộng đồng địa phương.
Du lịch bền vững không chỉ liên quan đến việc bảo vệ môi trường và tôn trọng văn hóa, mà còn phải nỗ lực duy trì lợi nhuận cho địa phương. Nó thường đề cập đến các hành động của ngành du lịch nói chung.
Du lịch có trách nhiệm khuyến khích khách du lịch nhiều hơn là khách vãng lai. Khách du lịch có trách nhiệm không chỉ nhận thức được vai trò của mình mà còn phải tham gia vào việc bảo vệ môi trường, văn hóa và cải thiện lợi nhuận cho người dân địa phương. Du lịch có trách nhiệm thường liên quan đến các hành động cụ thể của cá nhân, doanh nghiệp và cộng đồng.
Lời giải:
1. Mass tourism (Du lịch đại chúng) | 2. Ecotourism (Du lịch sinh thái) |
3. Sustainable tourism (Du lịch bền vững) | 4. Responsible tourism (Du lịch có trách nhiệm) |
2 (trang 118 Tiếng Anh 10 Global Success): Which kind of tourism does each description below fit best? Tick the appropriate column (Mỗi mô tả dưới đây phù hợp nhất với loại hình du lịch nào? Đánh dấu vào cột thích hợp)
Video Giải Tiếng Anh 10 Unit 10 Communication and Culture Bài 2 CLIL - Global Success
Lời giải:
1. Mass tourism | 2. Responsible tourism | 3. Sustainable tourism |
Giải thích:
1. Thông tin: Mass tourism is a kind of tourism which involves tens of thousands of people crowding the same places at the same time of year.
2. Thông tin: Responsible tourism often relates to specific actions of individuals, businesses, and communities.
3. Thông tin: It often refers to actions of the tourist industry as a whole.
Hướng dẫn dịch:
1. Nó thu hút nhiều khách du lịch cùng một lúc.
2. Nó nhấn mạnh vai trò tích cực và hành động cụ thể của du khách trong việc cứu môi trường.
3. Nó nhấn mạnh vai trò của toàn bộ ngành du lịch.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 10: Ecotourism hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 10 Unit 10: Ecotourism:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:
- Tiếng Anh 10 Unit 6: Gender Equality
- Tiếng Anh 10 Unit 7: Viet Nam and International Organisations
- Tiếng Anh 10 Unit 8: New Ways To Learn
- Tiếng Anh 10 Review 3
- Tiếng Anh 10 Unit 9: Protecting The Environment
- Tiếng Anh 10 Review 4
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải SBT Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều