Tiếng Anh 10 Smart World Unit 9 Lesson 3 (trang 80, 81)
Lời giải bài tập Unit 9 lớp 10 Lesson 3 trang 80, 81 trong Unit 9: Travel and Tourism Tiếng Anh 10 Smart World hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 9.
Let’s Talk!
(trang 79 sgk Tiếng Anh 10 Smart World): Inpairs: Where do tourists go in your country? What activities do they do? What kind of places do they stay in?(Theo cặp: Khách du lịch đi đâu trong đất nước của bạn? Họ làm những hoạt động gì? Họ ở lại những nơi nào?)
Gợi ý:
where: beaches, old towns, historical sites...
activities: swimming, surfing, sightseeing,...
places to stay in: hotel, villa, homestay
Hướng dẫn dịch:
nơi: bãi biển, phố cổ, di tích lịch sử ...
các hoạt động: bơi lội, lướt sóng, ngắm cảnh, ...
nơi lưu trú: khách sạn, biệt thự, homestay
Listening
a (trang 79 sgk Tiếng Anh 10 Smart World): Listen to the teacher. What is the main idea of the talk? (Nghe giáo viên nói. Đâu là ý chính của bài nói?)
Bài nghe:
1. Modern vacations can have a bad effect on our environment.
2. Why more people choose to go on eco vacations.
Đáp án:
2. Why more people choose to go on eco vacations
Hướng dẫn dịch:
1. Những kỳ nghỉ hiện đại có thể gây ảnh hưởng xấu đến môi trường của chúng ta.
2. Tại sao nhiều người chọn đi nghỉ mát sinh thái.
Nội dung bài nghe:
M: Good morning, class. Today we're going to start our project about tourism, so I want to talk about ecotourism. It's a kind of vacation where the tourists can enjoy staying in a natural environment without damaging it. This can help protect the natural environment and wildlife. So why are more peoplechoosing to go to eco resorts? The first reason is that people want something different from the normal vacations they had before. The usual kind of vacations always include staying in a hotel and doing the same activities like going to the beach or an amusement park. Modern vacations can have a negative effect on our environment. Eco tourists can do something different like rice farming or learn about wildlife conservation. They can also learn more about a different culture. Another reason is that it gives people a chance to travel without hurting the environment. Eco resorts use materials like wood and bamboo to help protect the natural surroundings. Finally, tourists want to escape from the modern world and enjoy nature. Staying in a beautiful natural place is very relaxing. Ecotourism can be good for our health and teach us more about the natural world.
Hướng dẫn dịch:
M: Chào cả lớp. Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu dự án của mình về du lịch, vì vậy tôi muốn nói về du lịch sinh thái. Đó là một loại kỳ nghỉ mà khách du lịch có thể tận hưởng ở trong một môi trường tự nhiên mà không làm hư hại nó. Điều này có thể giúp bảo vệ môi trường tự nhiên và động vật hoang dã. Vậy tại sao ngày càng nhiều người chọn đến các khu nghỉ dưỡng sinh thái? Lý do đầu tiên là mọi người muốn một cái gì đó khác với những kỳ nghỉ bình thường mà họ đã có trước đây. Loại kỳ nghỉ thông thường luôn bao gồm ở trong khách sạn và thực hiện các hoạt động tương tự như đi biển hoặc công viên giải trí. Các kỳ nghỉ hiện đại có thể có ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường của chúng ta. Khách du lịch sinh thái có thể làm điều gì đó khác biệt như trồng lúa hoặc tìm hiểu về bảo tồn động vật hoang dã. Họ cũng có thể tìm hiểu thêm về một nền văn hóa khác. Một lý do khác là nó mang lại cho mọi người cơ hội đi du lịch mà không làm tổn hại đến môi trường. Các khu nghỉ dưỡng sinh thái sử dụng các vật liệu như gỗ và tre để giúp bảo vệ môi trường tự nhiên xung quanh. Cuối cùng, khách du lịch muốn thoát khỏi thế giới hiện đại và tận hưởng thiên nhiên. Ở trong một nơi thiên nhiên tươi đẹp là rất thư giãn. Du lịch sinh thái có thể tốt cho sức khỏe của chúng ta và dạy chúng ta nhiều hơn về thế giới tự nhiên.
b (trang 79 sgk Tiếng Anh 10 Smart World): Now, listen and complete the notes. (Bây giờ, nghe và hoàn thành chú ý.)
1. Ecotourism can protect the environment and _________________.
2. Modern vacations include activities like going to a beach or an _________________ park.
3. Eco tourists can learn more about a different _________________.
4. Eco resorts use sustainable materials like wood and _________________.
5. Eco tourism can be good for our _________________.
Đáp án:
1. wildlife |
2. amusement |
3. culture |
4. bamboo |
5. health |
Hướng dẫn dịch:
1. Du lịch sinh thái có thể bảo vệ môi trường và động vật hoang dã.
2. Các kỳ nghỉ hiện đại bao gồm các hoạt động như đi biển hoặc công viên giải trí.
3. Khách du lịch sinh thái có thể tìm hiểu thêm về một nền văn hóa khác.
4. Khu nghỉ dưỡng sinh thái sử dụng các vật liệu bền vững như gỗ và tre.
5. Du lịch sinh thái có thể tốt cho sức khỏe của chúng ta.
Reading
a (trang 79 sgk Tiếng Anh 10 Smart World): Read the description of an eco resort and answer the question. What does the text describe? (Đọc mô tả một khu nghỉ dưỡng sinh thái và trả lời câu hỏi. Văn bản mô tả cái gì?)
Đáp án:
2. The resort's location, accommodation, restaurant, and activities
Hướng dẫn dịch:
1. Vị trí, chỗ ở, giá cả và các hoạt động của khu nghỉ dưỡng
2. Vị trí, chỗ ở, nhà hàng và các hoạt động của khu nghỉ dưỡng
Công viên sinh thái Yên Vân là một khu nghỉ dưỡng 5 sao mới trên đảo Phú Quốc của Việt Nam, một hòn đảo lớn với diện tích 544 km vuông. Chúng tôi làm tất cả các ngôinhàkín từ tre và mỗi nhàđều có hồ bơi nước mặn riêng. Tất cả các phòng đều có giường đôi cỡ lớn, màn chống muỗi bằng lụa và tầm nhìn ra bãi biển. Chúng tôi có ba nhà hàng sẵn sàng phục vụ bạn những món ăn ngon của Việt Nam được chế biến từ những nguyên liệu tươi ngon của địa phương. Mỗi sáng, bạn có thể thưởng thức bữa sáng tự chọn của chúng tôi hoặc thưởng thức đồ ăn trên sân hiên của ngôi nhà gỗ của bạn trong khi lắng nghe tiếng chim hót trong khu rừng gần đó. Khi không thư giãn trong spa của chúng tôi, tại sao không đi bộ dọc theo bãi biển riêng của chúng tôi? Chúng tôi cũng có các chuyến đi thuyền hàng ngày quanh đảo cho khách của chúng tôi. Bạn có thể thử câu cá bằng giáo trên biển nếu muốn ăn tối cho riêng mình. Trẻ em sẽ thích trò trượt nước. Nó dài tám trăm mét và chạy dọc theo sườn đồi. Có một cái gì đó cho tất cả mọi người tại khu nghỉ mát của chúng tôi. Tại sao bạn không đặt kỳ nghỉ tiếp theo của bạn với chúng tôi ngay hôm nay?
b (trang 79 sgk Tiếng Anh 10 Smart World): Now, read and fill in the blanks. (Bây giờ, đọc và điền vào chỗ trống.)
1. Phú Quốc has an area of __________ square kilometers.
2. The bungalows are made from __________.
3. You can take a walk along the __________.
4. There are __________ trips around the island.
5. You can catch a __________ for dinner.
6. The water __________ is eight hundred meters long.
Đáp án:
1. 544 |
2. bamboo |
3. beach |
4. boat |
5. fish |
6. slide |
Hướng dẫn dịch:
1. Phú Quốc có diện tích 544 km vuông.
2. Các ngôi nhà được làm từ tre.
3. Bạn có thể đi dạo dọc theo bãi biển.
4. Có chuyến đi thuyền quanh đảo.
5. Bạn có thể bắt cá cho bữa tối.
6. Trượt nước dài tám trăm mét.
c (trang 79 sgk Tiếng Anh 10 Smart World): In pairs: What do you think you would like (or dislike) most about saying in the Yên Vân Eco Park? (Làm việc theo cặp: Bạn nghĩ bạn thích (haykhông thích) điều gì nhất khi ở trong Công viên sinh thái Yên Vân?)
Gợi ý:
Having boat trips around the island is the thing I would like most in the Yên Vân Eco Park because I like to go sightseeing.
Hướng dẫn dịch:
Được đi thuyền quanh đảo là điều tôi thích nhất ở Công viên sinh thái Yên Vân vì tôi thích đi ngắm cảnh.
Writing
a (trang 80 sgk Tiếng Anh 10 Smart World): Read about using pronouns and possessives to make texts more personal, then read the description of the Yên Vân Eco Park Resort again and underline the pronouns and possessives. (Đọc về cách sử dụng đại từ và sự sở hữu để làm cho văn bản mang tính cá nhân hơn, sau đấy đọc mô tả của khu sinh thái Yên Vân một lần nữa và gạch chân những đại từ và sự sở hữu.)
Writing Skill
Using pronouns and possessives to make texts more personal
To make ad information seem more personal, you can use pronouns (you, we, it) and possessives (your, our). For example:
Guests can enjoy delicious food from the resort's five-star restaurant.
You can enjoy delicious food from our five-star restaurant.
This makes the information seem personal, and the readers feel that the writer is talking to them. The readers can imagine being at the resort, and this can help convince them to make a booking.
Hướng dẫn dịch:
Kĩ năng viết
Sử dụng đại từ và sở hữu để làm cho văn bản cá nhân hơn
Để làm cho thông tin quảng cáo có vẻ cá nhân hơn, bạn có thể sử dụng đại từ (bạn, chúng tôi, nó) và sở hữu (của bạn, của chúng tôi). Ví dụ:
Du khách có thể thưởng thức những món ăn ngon từ nhà hàng năm sao của resort.
Bạn có thể thưởng thức những món ăn ngon từ nhà hàng năm sao của chúng tôi.
Điều này làm cho thông tin có vẻ cá nhân, và độc giả cảm thấy rằng người viết đang nói chuyện với họ. Độc giả có thể tưởng tượng đang ở khu nghỉ dưỡng, và điều này có thể giúp thuyết phục họ đặt phòng.
Đáp án:
Yên Vân Eco Park is a new five-star resort on the Vietnameseisland of Phú Quốc, a large island with an area of 544 square kilometers. We make all our private bungalows from bamboo and each comeswith its own saltwater swimming pool. All rooms have a king-sized double bed, silk mosquito nets, and a view of the beach. We have three restaurants ready to serve you delicious Vietnamese food made from fresh local ingredients. Each morning you can enjoy our buffet breakfast or have your food on your bungalow’s terrace while listeningto the birdsong in the nearby forest. When not relaxing in our spa, why not take a walk along our private beach? We also have daily boat trips around the island for our guests. You can try spear fishing in the sea if you would like to catch your own dinner. Children will love the water slide. It’s 800 meters long and runs down the side of a hill. There is something for everyone at our resort. Why don’t you book your next vacation with us today?
Hướng dẫn dịch:
Công viên sinh thái Yên Vân là một khu nghỉ dưỡng 5 sao mới trên đảo Phú Quốc của Việt Nam, một hòn đảo lớn với diện tích 544 km vuông. Chúng tôi làm tất cả các ngôinhàkín từ tre và mỗi nhàđều có hồ bơi nước mặn riêng. Tất cả các phòng đều có giường đôi cỡ lớn, màn chống muỗi bằng lụa và tầm nhìn ra bãi biển. Chúng tôi có ba nhà hàng sẵn sàng phục vụ bạn những món ăn ngon của Việt Nam được chế biến từ những nguyên liệu tươi ngon của địa phương. Mỗi sáng, bạn có thể thưởng thức bữa sáng tự chọn của chúng tôi hoặc thưởng thức đồ ăn trên sân hiên của ngôi nhà gỗ của bạn trong khi lắng nghe tiếng chim hót trong khu rừng gần đó. Khi không thư giãn trong spa của chúng tôi, tại sao không đi bộ dọc theo bãi biển riêng của chúng tôi? Chúng tôi cũng có các chuyến đi thuyền hàng ngày quanh đảo cho khách của chúng tôi. Bạn có thể thử câu cá bằng giáo trên biển nếu muốn ăn tối cho riêng mình. Trẻ em sẽ thích trò trượt nước. Nó dài tám trăm mét và chạy dọc theo sườn đồi. Có một cái gì đó cho tất cả mọi người tại khu nghỉ mát của chúng tôi. Tại sao bạn không đặt kỳ nghỉ tiếp theo của bạn với chúng tôi ngay hôm nay?
b (trang 80 sgk Tiếng Anh 10 Smart World): You are the hotel staff. Rewrite the sentences by replacing the underlined words with pronouns or possessives. (Bạn là nhân viên khách sạn. Viết lại câu bằng gạch thay thế từ gạch chân bằng đại từ hoặc tính/đại từ sở hữu.)
1. The resort is located next to the beach.
Our resort is located next to the beach./ It is located next to the beach.
2. The guest's bungalow has a private pool.
3. The guests can enjoy many great activities.
4. The hotel staff will take care of the guests.
5. The guest can enjoy delicious food in the restaurant.
Đáp án:
1. Our resort is located next to the beach./It is located next to the beach.
2. Your bungalow has a private pool.
3. You can enjoy many great activities.
4. We will take care of you.
5. You can enjoy delicious food in our restaurant.
Hướng dẫn dịch:
1. Resort của chúng tôi nằm cạnh bãi biển. / Nó nằm cạnh bãi biển.
2. Nhà gỗ của bạn có một hồ bơi riêng.
3. Bạn có thể tận hưởng nhiều hoạt động tuyệt vời.
4. Chúng tôi sẽ chăm sóc bạn.
5. Bạn có thể thưởng thức những món ăn ngon trong nhà hàng của chúng tôi.
Speaking
a (trang 80 sgk Tiếng Anh 10 Smart World): You’re opening a new eco resort and want to write about it on your resort's website. In pairs: Discuss the following points.(Bạnđang mở một khu nghỉ dưỡng sinh thái mới và muốn viết về nó trên trang web của khu nghỉ mát của bạn. Theo cặp: Thảo luận những điểm sau.)
What your resort is called
Where your resort is located
What the rooms are like
What the restaurants are like
What kind of activities your guests can do
Why people should stay at your resort
What will make it special?
Gợi ý:
What your resort is called: La La Land
Where your resort is located: in the forest
What the rooms are like: wooden/bamboo houses on trees
What the restaurants are like: serve local food
What kind of activities your guests can do: see birds and wildlife, swim, cycle, sail
Why people should stay at your resort: economical, environmentally friendly, unique, comfortable
What will make it special?: the houses is on trees
Hướng dẫn dịch:
Khu nghỉ dưỡng của bạn có tên là gì: La La Land
Nơi nghỉ dưỡng của bạn nằm: trong rừng
Các phòng như thế nào: nhà gỗ / tre trên cây
Các nhà hàng như thế nào: phục vụ đồ ăn địa phương
Những loại hoạt động mà khách của bạn có thể làm: xem các loài chim và động vật hoang dã, bơi lội, đi xe đạp, chèo thuyền
Tại sao mọi người nên ở tại khu nghỉ dưỡng của bạn: tiết kiệm, thân thiện với môi trường, độc đáo, thoải mái
Điều gì sẽ khiến nó trở nên đặc biệt ?: những ngôi nhà trên cây
b (trang 80 sgk Tiếng Anh 10 Smart World): Note your ideas down using pronouns and possessives. (Viết ý tưởng của bạn xuống sử dụng đại từ và tính từ/đại từ sở hữu.)
Name: Our resort is called…
Location: It is located in…
Room:
Restaurants:
Activities:
Why people should stay:
Gợi ý:
Name: Our resort is called La La Land
Location: It is located in the forest
Room: They are houses on trees
Restaurants: They serve local food
Activities: You can see birds and wildlife, swim, cycle and sail
Why people should stay: It is economical, environmentally friendly, unique and comfortable
Hướng dẫn dịch:
Tên: Khu nghỉ dưỡng của chúng tôi có tên là La La Land
Vị trí: Nó nằm trong rừng
Phòng: Họ là những ngôi nhà trên cây
Nhà hàng: Họ phục vụ đồ ăn địa phương
Các hoạt động: Bạn có thể xem các loài chim và động vật hoang dã, bơi lội, đạp xe và chèo thuyền
Tại sao mọi người nên ở: Nó tiết kiệm, thân thiện với môi trường, độc đáo và thoải mái
Let’s Write!
(trang 80 sgk Tiếng Anh 10 Smart World): Now, write a description of your resort. Use the Feedback form to help you. Write 120 to 150 words.(Bây giờ, hãy viết một mô tả về khu nghỉ mát của bạn. Sử dụng biểu mẫu Phản hồi để giúp bạn. Viết 120 đến 150 từ.)
Gợi ý:
Eco Star Resort is a new five-star resort in Đà Nẵng, Vietnam. It is located next to a big private beach. All our bungalows are made from bamboo. Each bungalow has a private swimming pool, king-sized double bed, and a view of the beach. We have two restaurants serving delicious Vietnamese food made from local ingredients. You can eat a buffet breakfast in the morning while listening to the sound of the sea. You can try fishing in the sea if you would like to catch your own lunch.
When you are not relaxing on the beach, why not go on a boat trip to a nearby island? We also have daily trips to the waterfalls by bicycles for our guests. Families will love the water park and amusement park. There are lots of exciting rides. So why don't you book your next vacation with us?
Hướng dẫn dịch:
Eco Star Resort là một khu nghỉ dưỡng 5 sao mới tại Đà Nẵng, Việt Nam. Nó nằm cạnh một bãi biển kín lớn. Tất cả các ngôi nhà của chúng tôi đều được làm từ tre. Mỗi ngôi nhà đều có hồ bơi riêng, giường đôi cỡ King và tầm nhìn ra bãi biển. Chúng tôi có hai nhà hàng phục vụ các món ăn ngon của Việt Nam được chế biến từ các nguyên liệu địa phương. Bạn có thể dùng bữa sáng tự chọn vào buổi sáng trong khi lắng nghe âm thanh của biển. Bạn có thể thử câu cá trên biển nếu bạn muốn ăn trưa cho riêng mình.
Khi bạn không thư giãn trên bãi biển, tại sao không đi thuyền đến một hòn đảo gần đó? Chúng tôi cũng có các chuyến đi hàng ngày đến thác nước bằng xe đạp cho khách của chúng tôi. Các gia đình sẽ thích công viên nước và công viên giải trí. Có rất nhiều trò chơi thú vị. Vì vậy, tại sao bạn không đặt kỳ nghỉ tiếp theo của bạn với chúng tôi?
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 10 Unit 9: Travel and Tourism:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều