V-ing và động từ trạng thái trong dạng tiếp diễn lớp 11 hay, chi tiết

Tài liệu V-ing và động từ trạng thái trong dạng tiếp diễn lớp 11 hay, chi tiết trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 11.

GERUNDS AND STATE VERBS IN CONTINUOUS FORMS

(V-ing và động từ trạng thái trong dạng tiếp diễn)

I. Gerunds 

A gerund is the –ing form of a verb that functions as a noun. (Danh động từ là dạng –ing của một động từ có chức năng như một danh từ.)

1. It can be used as the subject of a sentence (Nó có thể được sử dụng làm chủ ngữ của câu)

Eg: Applying for the Asean Scholarships is difficult. (Nộp đơn xin học bổng Asean rất khó.)

2. It can be used as an object after some verbs, verbs and prepositions, and phrases (Nó có thể được sử dụng như một tân ngữ sau một số động từ, động từ và giới từ, và cụm từ)

·Verbs: avoid (tránh), consider (cân nhắc), dislike (không thích), enjoy (thích), finish (kết thúc), imagine (tưởng tượng), involve (để tâm, tham gia), practice (thực hành), suggest (đề nghị), mind (làm phiền), recommend (giới thiệu, tiến cử) etc. 

Eg: My father’s work involves travelling around the world. 

·Verbs and prepositions: agree with (đồng ý), apologise for (xin lỗi), concetrate on (tập trung), depend on (phụ thuộc), dream of (mơ), insist on (nài nỉ), etc.

Eg: Asean focuses on improving member states’ economies. 

·Pharses: can’t help (không thể không), can’t stand (không thể không), feel like (cảm thấy), be worth (đáng làm gì), no use/good (vô ích)

Eg: It’s worth visiting Hoi An Ancient Town in VietNam.

II. State verbs

“State verbs” miêu tả 1 trạng thái hoặc 1 điều kiện mà không thay đổi và kéo dài khoảng 1 thời gian. Những động từ này thường không được sử dụng trong thì tiếp diễn. 

Các động từ thông dụng: 

·Động từ chỉ suy nghĩ và quan điểm: believe (tin tưởng), think (nghĩ), know (biết), remember (nhớ), doubt (nghi ngờ), guess (đoán), etc.

·Động từ chỉ cảm xúc: like (thích), hope (hy vọng), love (yêu), prefer (thích hơn), want (muốn), wish (ước), desire (mong muốn), etc.

·Động từ để miêu tả cảm giác: see (nhìn), smell (ngửi), hear (nghe), etc. 

·Động từ khác: be, have (có), consist (bao gồm), belong (thuộc về), concern (quan tâm), etc.

Eg: I know that ASEAN stands for the Association of Southeast Asian Nations. 

(Tôi biết rằng Asean viết tắt của hiệp hội các nước Đông Nam Á.)

Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác: