Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn lớp 10 hay, có đáp án

Tài liệu Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn lớp 10 hay, có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 10.

Chúng ta thường xuyên sử dụng thì quá khứ tiếp diễn với thì quá khứ đơn. Thì quá khứ tiếp diễn sử dụng để nói về hành động đang xảy ra trong quá trình, và thì quá khứ đơn để nói về hành động làm gián đoạn hành động kia. 

Eg: It was raining when we arrived at school. 

While they were having dinner, the telephone rang. 

PAST SIMPLE (Thì quá khứ đơn)

I. Form:


Động từ TOBE

Động từ thường

(+)

I/She/he/It + was + Noun / Adjective
- You/We/They + were +Noun / Adjective
Eg:  + I was so lazy when I was a girl
       + My mother was a dentist
 

S + V-edPI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc
Eg:    + I played football when I was 20. 
         + She had breakfast at 8 a.m yesterday morning. 

 

(-)

I/She/he/It + wasn’t + Noun/Adjective
- You/We/They + weren't + 
Noun / Adjective
Eg:     + I wasn't a lazy student.
          + They weren't teachers at a primary school. 

 

S + didn’t + V ...

Eg:   + I didn't play football when I was 20. 
        + They didn't learn English when they were young.

 

(?)

- Were you/we/they+ Noun / adjective...?
+ Yes, I was / Yes, they/we were.
+ No, I wasn't / No, they/we weren't.
- Was I/she/he/it + Noun / adjective...?
+ Yes, she/he/it was.
+ No, she/he/it wasn't.
Eg: + Were you a teacher? => Yes, I was
       + Was she a beautiful girl?

       => No, she wasn't. 

Did + S + V...?
+Yes, S + did. 
+No, S + didn't 



Eg:  + Did you play football when you were 20? => Yes, I did. 

 

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

- They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.) 

- The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

- yesterday (hôm qua)

- last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

- ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

- when: khi (trong câu kể)

THE PAST CONTINUOUS (Thì quá khứ tiếp diễn)

I.  Form : 

(+)

I + was +V-ing 

You/We/They + were + V-ing

She/He/It+ was + V-ing

(-)

I + wasn’t (was not) +V-ing 

You/We/They + weren’t (were not) +V-ing

She/He/It + wasn’t (was not) +V-ing

(?)

Was + I + V-ing ?

-Yes, I was. / No, I wasn’t.

Were + you/we/they + V-ing?
- Yes, we/they were.
 - No, we/they weren’t.

Was+ She/He/It + V-ing...?
- Yes, she/he/it was.
- No, she/he/it wasn't. 

 

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

1. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

- At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)

Ta thấy “lúc 12h ngày hôm qua” là một giờ cụ thể trong quá khứ, vào tại thời điểm này thì việc “ăn trưa” đang diễn ra nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn. 

- At this time 2 days ago, I was travelling in America. (Vào thời gian này cách đây 2 ngày, tôi đang du lịch bên Mỹ.) 

2. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.

- Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

- He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)

Ta thấy có hai hành động đều xảy ra trong quá khứ: “tán gẫu với bạn” và “mẹ vào phòng”. Vào thời điểm đó hành động “tán gẫu với bạn” đang diễn ra thì bị xen ngang bởi hành động “mẹ vào phòng”. Vậy hành động đang diễn ra ta sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn.

- They were working when we got there. (Họ đang làm việc khi chúng tôi tới đó.)

3. Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu có “while”.

Tại một thời điểm trong quá khứ khi có 2 hành động đồng thời đang diễn ra sẽ chia cả hai hành động đó ở thì quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ:

- My mother was cooking lunch while my father was cleaning the floor at 10 am yesterday. (Mẹ tôi đang nấu ăn trong khi bố tôi đang lau nhà lúc 10h sang hôm qua.)

- I was studying English while my brother was listening to music last night. (Tôi đang học tiếng Anh trong khi anh trai tôi đang nghe nhạc tối hôm qua.) 

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.

- at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)

- at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)

- in + năm (in 2000, in 2005)

- in the past (trong quá khứ)

+ Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.

Xem thêm các bài học Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác: