Đề cương ôn tập Tiếng Anh 7 Giữa kì 1 năm 2023-2024

Tài liệu Đề cương ôn tập Tiếng Anh 7 Giữa kì 1 mới nhất trình bày khái quát lại ngữ pháp, các dạng bài tập cũng như các đề thi Tiếng Anh tự luyện nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh 7.

ĐỀ CƯƠNG GIỮA HỌC KỲ I - TIẾNG ANH 7

  1. KNOWLEDGE ( KIẾN THỨC)

UNIT 1:

1. The present simple tense (Thì hiện tại đơn giản)

a. Form

* Tobe: is, am, are 

(+) S + is/ am / are + O/ N.

Ex. She (be)   is  twelve years old.

(-) S + isn't / am not / aren't + O / N.

Ex. I (not be) am not in Dong Truc.

(?) Is / Are + S + O / N ?

Yes, S + is / am / are.

No, S + isn't / aren't / am not.

Ex.      Is she (be) twelve years old ? 

           Yes, she (be) is.

* Nomal verb ( động từ thường):

(+)  S + V(s, es) + O                                                            

Ex.He ( live) lives in Can Kiem.

     They (live) live in Can Kiem.

(-)  S + don't / doesn't + V + O                                                            

Ex.He ( not live) doesn't lives in Binh Phu.

     They (not live) don't live in Can Kiem.

(?)  Do / Does + S +  V + O?                                                             

Yes, S + do / does.

No, S + don't / doesn't.

Ex. Does He (live) live in Binh Phu ?

Do They (live)  live in Can Kiem ?

b. Usage (cách dùng): Thì hiện tại đơn dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật.

C. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn giản:

- Trạng từ chỉ tần xuất: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, never.

- Các trạng từ chỉ thời gian: every + time (every day), today, nowadays, Sundays.

2. Future simple tense ( Thì tương lai đơn giản)

a. Form
(+) S + will / shall + V + O.

Ex. We ( do)  will do the first term test next week.

(-) S + will not / shall not + V + O.

           won't / shan't

Ex. We ( not do)  won't do the first term test tomorrow.

(?) Will / Shall not + S +  V + O ?

Yes, S + will / shall.

No, S + won't / shan't.

Ex. Will you ( go)  go to school tomorrow ?

Yes, I will.                                                      

b. Usage (cách dùng): Thì tương lai, thường là đưa ra quyết định ngay khi nói.

EX. A: There will be a new good on tonight.

       B: Then I will see it tonight.

c. Dấu hiệu nhận biết: tomorrow ( ngày mai); next + time ( next week, next Monday, next Spring,...); in the future ( trong tương lai).

2. Verbs of liking + V-ing: ( một số động từ theo sau bởi V-ing)

* Form:


1

Ex. She like ( eat) eating chewing gum.

      He doesn't like (watch) watching TV

      They start ( learn) learning at 7.30

      They finish (learn) learning at 11.30

UNIT 2:

1. Imperatives with more and less

Ta thêm more hoặc less vào sau động từ, loại câu này thường dùng để đưa ra lời khuyên.

Ex:                         Eat less fast food !

                               Do more exercises !

2. Compound sentence

* Cách dùng:

- Khi muốn nối 2 mệnh đề của một câu hoặc 2 câu với nhau, ta sử dụng các từ nối để thành lập câu ghép. Các từ nối phổ biến và đơn giản nhất đó là: and, or, but, so.

- Ngoài ra, các em cũng thường xuyên gặp những từ nối sau: because, although / eventhough/ though

Ex. I love fish. I love chicken too 

® I love fish and chicken.

It is raining. I have to stay at home.

® Because it is raining, I have to stay at home.

UNIT 3:

1. The past simple:

a. Form: 

Sentence

Normal verb

Tobe

Câu khẳng định

S + V-ed / V2 + O

S + was / were + O

Câu phủ định

S + didn't + V + O

S + was/ were + not + O

Câu hỏi

Did + S + V + O ?

Was / Were + S + O ?

b. Usage: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.

3. Dấu hiệu nhận biết: Yesterday, ago, last week/ month/ year, in the past, in 2016,...

Ex. Uncle Ho passed away in 1969.

c. Cách thêm đuôi ed:

a. Thêm - d vào sau các động từ theo quy tắc tận cùng là -ee hoặc - e

Ex. live ® lived   love ® loved  agree ® agreed

b. Đối với các động từ theo quy tắc một âm tiết, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm ( trừ h, w, x) chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed.

Ex. fit ® fitted  stop ® stopped  fix ® fixed

d. Động từ tận cùng bằng - y, ta chia ra làm hai trường hợp:

- Trước y là một phụ âm, ta biến y thành i trước khi thêm -ed: study ® studied

- Trước y là một nguyên âm, ta thêm -ed bình thường: play ® played.

- Với các động từ còn lại , ta thêm -ed: work ® worked, learn ® learned.

2. The present perfect:

a. Form:

Sentence

Normal verb

Tobe

Câu khẳng định

S + has/have + V-ed / V3 + O

S + has/have + been + O

Câu phủ định

S + hasn't/haven't + V-ed/V3 + O

S + has/have + not +been+ O

Câu hỏi

Has/Have + S + V-ed/V3 + O ?

Has/Have + S + been + O ?

b. Cách thành lập quá khứ phân từ V3:

- Với động từ thường theo quy tắc, thêm -ed vào sau động từ đó: work ® worked, play ® played.

- Với động từ bất quy tắc, tra cột quá khứ phân từ 2 của bảng động từ bất quy tắc: bring ® brought, sing ® sung.

c. Usage:

- Thì HTHT dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.

Ex. He has completed his project.

- Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ và có thể lặp lại trong tương lai.

Ex. Johny has seen that movie three times.

- Chỉ một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục trong tương lai.

Monica has lived in that house for 20 years.

d. Dấu hiệu nhận biết:

*. since và for:

- for + khoảng thời gian: for two days, for ten years,…

- since + mốc thời gian: since 1994, since February,…

Ex.We have studied English for ten years.

     We have studied English since 2005.

* already và yet:

- already dùng trong câu khẳng định, thường đứng ngay sau have/has, thỉnh thoảng sẽ đứng cuối câu.

Ex. We have already written our reports.

       We have  written our reports already.

- yet dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn, thường đứng ở cuối câu.

Ex.We haven't written our reports yet.

      Have you written your reports yet ?

*. Một số trạng ngữ chỉ thời gian khác:

Các trạng ngữ chỉ thời gian sau thường dùng với HTHT: so far, until now, up to now, up to present, recently, lately,…

Xem thêm Đề cương ôn tập Tiếng Anh các lớp chọn lọc, hay khác: