Đề cương ôn tập Tiếng Anh 7 Học kì 1 năm 2023-2024

Tài liệu Đề cương ôn tập Tiếng Anh 7 Học kì 1 mới nhất trình bày khái quát lại ngữ pháp, các dạng bài tập cũng như các đề thi Tiếng Anh tự luyện nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh 7.

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I

I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

1.Công thức:  

Động từ thường

Thể

Công thức

Khẳng định

I/you/we/they +Vinf

She/he/it +Vs/es

Phủ định

I/you/we/they + do + not + Vinf

She/he/it+ does + not + Vinf

Câu nghi vấn

Do + I/you/we/they +Vinf ?

Does + She/he/it + Vinf ?

Trả lời câu nghi vấn

Yes, S + do/does

No, S + do/does+not

câu hỏi với WH-words

WH + do  + I/you/we/they +Vinf?

WH + does + She/he/it +Vinf?

To be:

Thể

Công thức

Khẳng định

I + am + C

you/we/they +are + C

She/he/it +is+ C

Phủ định

I + am + not+ C

you/we/they +are + not + C

She/he/it +is + not + C

Câu nghi vấn

Am + I + C?

Are + you/we/they + C?

Is+ She/he/it + C?

Trả lời câu nghi vấn

Yes,  I  am 

          you/we/they +are 

         She/he/it +is

No,  I  am + not

         you/we/they +are + not 

         She/he/it +is + not 

câu hỏi với WH-words

WH +  Am + I (+ C)?

 WH +    Are + you/we/they (+ C)?

 WH + Is+ She/he/it (+ C)?

2.cách dùng: 

  • Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại: 

        Ex: We go to work every day.  (Tôi đi làm mỗi ngày) 

  • Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật:

        Ex:  This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)

  • Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên      Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
  • Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,… 

       Ex: The train SE3 leaves at 8 am tomorrow. (TàuSE3 khởi hành lúc 8h sáng mai.)

3.Dấu hiệu nhận biết:

- Adv: Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên), nowadays ( ngày nay)

-Every + Ntime: every year, every four years

-Số lần + khoảng tgian: twice a week, once a day, three times a month…

-On + thứ/ buổi của thứ: on Sunday, on Monday, on Saturday morning

-In + buổi: in the morning, in the afternoon, in the evening

-At: at night, at midnight, at noon

-On/at + cuối tuần: at the weekend, at weekends, on the weekend, on weekends.

-In + mùa: in spring, in summer, in autumn/fall, in winter.

- in one’s freetime

4.Lưu ý: cách thêm S/ES

- Thêm ES vào sau các động từ tận cùng bằng O, CH, S, X, SH, Z: go – goes, teach – teaches, miss – misses, fix – fixes, wash – washes, buzz – buzzes. 

- Thêm S vào sau các từ bình thường: work – works.

- Các động từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S: study – studies; nhưng play – plays.

II. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1.Công thức:  

Thể

Công thức

Khẳng định

S + will/shall + Vinf

Phủ định

S + will/shall + not+ Vinf

Câu nghi vấn

Will/shall + S + Vinf?

Trả lời câu nghi vấn

Yes, S + will/shall.

  No, S + will/shall + not

câu hỏi với WH-words

WH + will  + S +Vinf?

2.Cách dùng: 

  • Dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai. 

   Ex: We will visit our grandparents tomorrow.(chúng tôi sẽ đi thăm ông bà vào ngày mai) 

  • Dùng để diễn tả một dự đoán mang tính chủ quan, không có căn cứ

        Ex:  I think it will rain soon. (Tôi nghĩ rằng trời sẽ mưa sớm thôi.)

  • Dùng để diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói 

      Ex: I’m cold –OK.I will close the window.(Tôi lạnh.-Được rồi.Tôi sẽ đóng cửa sổ lại.)

  • Dùng để diễn tả 1 lời hứa

      Ex: She promises she will study harder.. (Cô ấy hứa cô ấy sẽ học chăm chỉ hơn.) 

  • Dùng để đưa ra lời đề nghị, yêu cầu hoặc lời mời

       Ex: Will you open the door? (Bạn đóng cửa giúp tôi được không.)

3.Dấu hiệu nhận biết:

-tomorrow (ngày mai), soon (sớm), someday (một ngày nào đó), in the future(trong tương lai)

-Next + Ntime: next year, next weekend….

4.Lưu ý

- will dùng chon cả 7 ngôi : I, you, we, they, she, he, it

- shall chỉ dùng cho I và we.

- will not = won’t                                      -shall not = shan’t 

III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1.Công thức:  

Thể

Công thức

Khẳng định

I /you/we/they +have +  Vpp

She/he/it +has+  Vpp

Phủ định

I /you/we/they +have + not +  Vpp

She/he/it +has+ not +  Vpp

Câu nghi vấn

Have +    I /you/we/they + Vpp?

Has+    she/he/it + Vpp?

Trả lời câu nghi vấn

Yes,    I /you/we/they +have

           She/he/it +has

No,    I /you/we/they +have not 

           She/he/it +has not 

câu hỏi với WH-words

WH +    have + I/ you/we/they +Vpp?

WH +  has+ She/he/it +  Vpp ?

3.Cách dùng: 

 - diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra.
Eg: I have just done it. – Tôi vừa hoàn thành việc đó.

- diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại và tương lai.

          Eg: I have been a teacher for more than 15 years. – Tôi dạy học đã hơn 15 năm

-diễn tả một trải nghiệm hay kinh nghiệm. 

     Eg: I have never met Jones and Sally. – Tôi chưa bao giờ gặp Jones và Sally.

-diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ và có thể xảy ra tiếp ở HT và TL.

     Eg:We have been to ThaiLand many times. – chúng tôi đi Thái Lan rất nhiều lần.

-diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ nhưng ko có thời gian xác định.

           Eg: I have lost my key – Tôi đã đánh mất chìa khóa.

Xem thêm Đề cương ôn tập Tiếng Anh các lớp chọn lọc, hay khác: