Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 (có đáp án) - Kết nối tri thức

Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 112 Ngữ văn lớp 10 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Ngữ Văn 10.

Thực hành sử dụng trích dẫn, cước chú và cách đánh dấu phần bị tỉnh lược trong văn bản

Câu 1. Trích dẫn được hiểu là gì?

A. Là lời chú thích thường ghi ở cuối trang hoặc ở cuối tài liệu.

B. Là việc trích dẫn những thông tin liên quan đến phần được cập nhập trong văn bản.

C. Là phần được lược bớt trong những văn bản, đoạn văn.

D. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng đê làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Câu 2. Cước chú được hiểu là gì?

A. Là lời chú thích thường ghi ở cuối trang hoặc ở cuối tài liệu.

B. Là việc trích dẫn những thông tin liên quan đến phần được cập nhập trong văn bản.

C. Là phần được lược bớt trong những văn bản, đoạn văn.

D. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng đê làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Câu 3. Tỉnh lược được hiểu là gì?

A. Là lời chú thích thường ghi ở cuối trang hoặc ở cuối tài liệu.

B. Là việc trích dẫn những thông tin liên quan đến phần được cập nhập trong văn bản.

C. Là phần được lược bớt trong những văn bản, đoạn văn.

D. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng đê làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Câu 4. Chỉ ra cách đánh dấu phần bị tỉnh lược trong văn bản Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây:

A. Dấu ba chấm (chấm lửng) đặt trong móc vuông [...].

B. Đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4.

C. Sau dấu chấm viết hoa chữ cái đầu câu.

D. Dấu ba chấm (chấm lửng) đặt trong ngoặc đơn (...).

Câu 5. Trong văn bản, chữ in nghiêng đặt trong ngoặc đơn, mở đầu bằng cụm từ lược dẫn nhằm thể hiện nội dung gì?

A. Tóm lược nội dung phần bị lược bớt phía trước văn bản bài đọc.

B. Thể hiện đoạn trích ở phần sau đã bị lược đi.

C. Chú thích về các chỗ lược bớt trong văn bản bài đọc.

D. Nhấn mạnh các chỗ lược bớt trong văn bản bài đọc.

Câu 6. Chỉ ra cách đánh dấu phần bị tỉnh lược trong văn bản Gặp Ka-ríp và Xi-la.

A. Chữ in nghiêng đặt trong ngoặc đơn, mở đầu bằng cụm từ lược một đoạn.

B. Dấu ba chấm (chấm lửng) đặt trong móc vuông [...].

C. Dấu ba chấm (chấm lửng) đặt trong ngoặc đơn (...).

D. Đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4.

Câu 7. Ở một số trường hợp, nếu người viết chỉ sử dụng kí hiệu đánh dấu phần văn bản bị lược bỏ mà không viết đoạn tóm tắt phần văn bản này thì có thể gây khó khăn trong việc gì?

A. Nắm bắt tính liên tục, mạch vận động hay tính tổng thể của văn bản.

B. Nắm bắt được điểm độc đáo của văn bản.

C. Nắm bắt được các tài liệu tham khảo.

D. Nắm bắt được các nhân vật.

Câu 8. Trong văn bản Ngôi nhà truyền thống của người Ê-đê, người viết đã trích dẫn mấy lần?

A. Một lần.

B. Hai lần.

C. Ba lần.

D. Bốn lần.

Câu 9. Đâu là lỗi thường gặp khi sử dụng trích dẫn?

A. Sử dụng trích dẫn trực tiếp nhưng không đặt trong dấu ngoặc đơn.

B. Sử dụng trích dẫn trực tiếp nhưng không đặt trong dấu ngoặc kép.

C. Sử dụng trích dẫn gián tiếp nhưng không đặt trong dấu ngoặc kép.

D. Sử dụng trích dẫn gián tiếp nhưng không nêu ngữ cảnh xuất hiện lời trích dẫn.

Câu 10. Trong văn bản, chữ in nghiêng đặt trong ngoặc đơn, mở đầu bằng cụm từ lược một đoạn nhằm thể hiện nội dung gì?

A. Tóm lược nội dung phần bị lược bớt phía trước văn bản bài đọc.

B. Thể hiện đoạn trích ở phần sau đã bị lược đi.

C. Chú thích về các chỗ lược bớt trong văn bản bài đọc.

D. Nhấn mạnh các chỗ lược bớt trong văn bản bài đọc.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác