Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 9 (có đáp án): Di truyền gene ngoài nhân

Với 28 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Sinh 12.

Câu 1. Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?

A. Lai phân tích.

B. Lai thuận nghịch.

C. Lai tế bào.

D. Lai cận huyết.

Câu 2. Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đang xét

A. nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X

B. nằm trên nhiễm săc thể thường.

C. nằm ở vùng tương đồng trên NST giới tính X và Y.

D. nằm ở tế bào chất.

Câu 3. Gen ngoài nhân được tìm thấy ở:

A. Ti thể, lục lạp và ADN vi khuẩn

B. Ti thể, lục lạp

C. Ti thể, trung thể và nhân tế bào

D. Ti thể, lục lạp và riboxom

Câu 4. Gen ngoài nhân được tìm thấy ở

A. Ti thể

B. Lục lạp

C. ADN vi khuẩn

D. Cả 3 vị trí trên

Câu 5. Ở người, bệnh động kinh do đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây ra. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh này?

A. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.

B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh

C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh

D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.

Câu 6. Ở người, bệnh động kinh do đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây ra. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh này?

A. Bệnh này gặp ở cả nữ giới và nam giới

B. Nếu bố mẹ bình thường, thì tất cả các con của họ đều không bị bệnh.

C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh, con trai không bị bệnh

D. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì tất cả các con của họ đều bị bệnh.

Câu 7. Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON.

B. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh

C. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh.

D. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác suất này là rất thấp.

Câu 8. Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON

B. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh

C. Một người sẽ không bị bệnh LHON nếu cha khỏe mạnh, bất kể người mẹ có bị bệnh hay không.

D. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh chắc chắn sinh ra con gái bị bênh LHON.

Câu 9. Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:

Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng.

Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ.

Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thu phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lý thuyết F2, ta có:

A. 100% cây hoa trắng.

B. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.

C. 100% cây hoa đỏ.

D. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.

Câu 10. Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:

Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng.

Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ.

Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây F1 ở phép lai thuận thu được F2. Theo lý thuyết F2, ta có:

A. 100% cây hoa trắng.

B. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.

C. 100% cây hoa đỏ.  

D. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.

Câu 11. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm:

A. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa vàng.

B. 100% cây hoa đỏ.

C. 100% cây hoa vàng.

D. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa đỏ.

Câu 12. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa vàng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm:

A. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa vàng.

B. 100% cây hoa đỏ

C. 100% cây hoa vàng

D. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa đỏ

Câu 13. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là

A. Đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.

B. Đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc

C. Cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc

D. Đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.

Câu 14. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ thể cái B có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là

A. Đực, lông đỏ, chân thấp, kháng thuốc

B. Đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc

C. Cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc

D. Đực, lông đỏ, chân cao, kháng thuốc.

Câu 15. Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là:

A. Gen tăng cường.

B. Gen điều hòa.

C. Gen đa hiệu

D. Gen trội.

Câu 16. Gen đa hiệu là gen chi phối đến sự hình thành:

A. một tính trạng do 2 cặp gen quy định.

B. một tính trạng do gen trên NST giới tính.

C. nhiều tính trạng.

D. một hay nhiều tính trạng.

Câu 17. Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi:

A. Ở một tính trạng.

B. Ở một loạt tính trạng do nó chi phối.

C. Ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.

D. Ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.

Câu 18. Khi gen đa hiệu không phiên mã được sẽ dẫn tới:

A. Một tính trạng không biểu hiện

B. Tất cả các tính trạng do gen đó quy định đều không biểu hiện

C. Các tính trạng do gen đó quy định vẫn biểu hiện nhưng ở mức độ yếu

D. Toàn bộ kiểu hình của cơ thể đều không biểu hiện được.

Câu 19. Nhận định đúng về gen đa hiệu là:

A. Một gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.

B. Một gen mang thông tin quy định tổng hợp nhiều loại Protein.

C. Một tính trạng do nhiều gen tương tác nhau cùng quy định.

D. Gen có nhiều alen, mỗi alen có một chức năng khác nhau.

Câu 20. Gen đa hiệu thực chất là:

A. Gen gây ra nhiều hiệu quá khác nhau

B. Gen tạo 1 sản phẩm ảnh hướng tới nhiều tính trạng

C. Gen đa xitrôn tạo ra nhiều loại ARN khác nhau.

D. Gen quy định hoạt động cùa nhiều gen khác

Câu 21. Cho các phát biểu sau:

(1) Gen đa hiệu là gen có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.

(2) Gen đa hiệu là gen có số allen nhiều hơn 2.

(3) Gen đa hiệu là gen quy định nhiều mARN khác nhau để quy định cùng lúc nhiều tính trạng khác nhau.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. Không có phát biểu nào đúng

Câu 22: Thông hiểu

Cho các phát biểu sau:

(1) Gen đa hiệu là gen có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.

(2) Gen đa hiệu là gen có số allen nhiều hơn 2.

(3) Gen đa hiệu là gen quy định nhiều mARN khác nhau để quy định cùng lúc nhiều tính trạng khác nhau.

Có bao nhiêu phát biểu không đúng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. Tất cả các phát biểu đều đúng

Câu 23. Người ta cho rằng gen Hb là gen đa hiệu vì:

A. 1 gen Hb nói chung mã hóa 4 chuỗi polipeptit

B. HbA chỉ có 1 hiệu quả, còn Hb có nhiều tác động

C. Nó tạo ra sản phẩm gây nên nhiều rối loạn bệnh lý

D. 1 gen Hb gây biến đổi ở 2 chuỗi polipeptit.

Câu 24. Người ta phát hiện được gen Hb là gen đa hiệu vì nhận thấy:

A. Gen Hb có nhiều gen con tạo thành.

B. Gen Hb ở các điều kiện khác nhau sẽ biểu hiện khác nhau

C. Trong cơ thể có nhiều gen Hb khác nhau.

D. Gen Hb bị đột biến gây bệnh ở hồng cầu, kèm theo nhiều rối loạn bệnh lý khác.

Câu 25. Gen liên kết giống gen đa hiệu ở hiện tượng:

A. Nó đột biến sẽ kéo theo biến đối hàng loạt tính trạng.

B. Gen liên kết sẽ hoán vị tạo nhóm liên kết khác

C. Đột biến ở 1 gen chưa chắc kéo theo biến đổi hàng loạt tính trạng

D. Nhiều tính trạng biểu hiện cùng nhau

Câu 26. Gen đa hiệu và gen di truyền theo dòng mẹ giống nhau ở hiện tượng:

A. Nó đột biến sẽ kéo theo biến đối hàng loạt tính trạng.

B. Gen liên kết sẽ hoán vị tạo nhóm liên kết khác.

C. Đột biến ở 1 gen chưa chắc kéo theo biến đổi hàng loạt tính trạng.

D. Nhiều tính trạng có thể được biểu hiện cùng nhau.

Câu 27. Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:

Nếu cho các cây F1 ở phép lai thuận giao phấn với nhau thì theo lí thuyết, đời F2 có:

A. 100% cây lá xanh.

B. 75% cây lá đốm: 25% cây lá xanh.

C. 50% cây lá đốm: 50% cây lá xanh.

D. 100% cây lá đốm.

Câu 28. Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:

Nếu cho các cây F1 ở phép lai thuận giao phấn với nhau thì theo lí thuyết, đời F2 có:

A. 100% cây lá xanh.

B. 75% cây lá đốm: 25% cây lá xanh.

C. 50% cây lá đốm: 50% cây lá xanh.

D. 100% cây lá đốm.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:


Giải bài tập lớp 12 Cánh diều khác