Giải Sinh học 10 trang 144 Kết nối tri thức

Với Giải Sinh học 10 trang 144 trong Bài 24: Khái quát về virus Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 144.

Câu hỏi 1 trang 144 Sinh học 10: Quan sát hình 24.2, thực hiện các yêu cầu sau: Mô tả các bước trong quá trình nhân lên của virus.

Quan sát hình 24.2, thực hiện các yêu cầu sau: (ảnh 1)

Lời giải:

Quá trình nhân lên của các loại virus về cơ bản là giống nhau đều trải qua năm giai đoạn:

(1) Giai đoạn hấp thụ: Virus bám vào tế bào chủ nhờ gai glycoprotein hoặc protein bề mặt của virus (đối với virus không có vỏ ngoài) tương tác đặc hiệu với các thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ.

(2) Giai đoạn xâm nhập: Đây là giai đoạn vật chất di truyền của virus được truyền vào trong tế bào chủ.

- Đối với thực khuẩn thể - loại virus kí sinh ở vi khuẩn, DNA của virus được tiêm vào trong tế bào vi khuẩn bằng một bộ phận chuyên biệt, vỏ protein ở bên ngoài.

- Nhiều virus có vỏ ngoài ở động vật đưa cả vỏ capsid cùng vật chất di truyền vào tế bào chủ, sau đó nucleic acid mới được giải phóng ra khỏi vỏ protein.

- Virus thực vật xâm nhập từ cây này sang cây khác qua các vết thương của tế bào do côn trùng là ổ chứa virus chích hút hoặc ăn các bộ phận của cây.

(3) Giai đoạn tổng hợp: Đây là giai đoạn tổng hợp các bộ phận của virus. Trong đó, virus sử dụng enzyme và nguyên liệu của tế bào để tổng hợp nên nucleic acid và vỏ protein cho riêng mình. Một số virus phải mang theo enzyme phiên mã ngược để sao chép RNA thành DNA rồi phiên mã thành các RNA làm vật chất di truyền của virus.

(4) Giai đoạn lắp ráp: Lắp lõi nucleic acid vào vỏ protein để tạo thành các hạt virus hoàn chỉnh.

(5) Giai đoạn giải phóng: Virus ra khỏi tế bào chủ. Khi đã vào được bên trong tế bào, các virus nhân lên theo hai cách đó được gọi là chu kì sinh tan hoặc chu kì tiềm tan hay sử dụng cả hai cách trên.

Câu hỏi 2 trang 144 Sinh học 10: Quan sát hình 24.2, thực hiện các yêu cầu sau: Phân biệt chu kì sinh tan với chu kì tiềm tan của thể thực khuẩn.

Quan sát hình 24.2, thực hiện các yêu cầu sau: Phân biệt chu kì sinh tan với chu kì tiềm tan (ảnh 1)

Lời giải:

Điểm phân biệt

Chu kì sinh tan

Chu kì tiềm tan

Tên gọi loại virus gây ra

- Virus độc.

- Virus ôn hòa.

Cơ chế

- Vật chất di truyền của virus tồn tại và nhân lên độc lập với vật chất di truyền của tế bào chủ.

- Nhân lên nhiều thế hệ virus mới trong tế bào chủ.

- Vật chất di truyền của virus tích hợp và cùng nhân lên với vật chất di truyền của tế bào chủ.

- Không nhân lên thế hệ virut trong tế bào chủ.

Kết quả

- Làm tan tế bào chủ.

- Không làm tan tế bào chủ.

Mối quan hệ

- Không thể chuyển thành chu trình tiềm tan.

- Có thể chuyển thành chu trình sinh tan.

Câu 1 trang 144 Sinh học 10: Tại sao dùng chế phẩm thể thực khuẩn phun lên rau quả lại có thể bảo vệ được rau quả lâu dài hơn? Dùng chế phẩm này liệu có an toàn cho người dùng? Giải thích?

Lời giải:

- Dùng chế phẩm thực khuẩn phun lên rau quả để bảo vệ rau quả lâu dài hơn là bởi vì thực khuẩn thể có thể xâm nhập tiêu diệt vi khuẩn gây hại, do đó làm chậm quá trình bị thâm hay hư hỏng của rau quả.

- Tùy vào trường hợp, nếu sử dụng chế phẩm an toàn, có nguồn gốc rõ ràng thì không ảnh hưởng đến chất lượng hoa quả cũng như người tiêu dùng. Nhưng nếu lạm dụng để thu được lợi nhuận cao thì sẽ mang lại hậu quả nghiêm trọng cho người sử dụng.

Câu 2 trang 144 Sinh học 10: Dựa trên quy trình nhân lên của virus, em hãy đề xuất cách ngăn cản virus xâm nhập vào tế bào.

Lời giải:

Đề xuất cách ngăn cản virus xâm nhập vào tế bào:

- Sử dụng thuốc kháng virus để ngăn virus xâm nhập vào tế bào, bởi vì thuốc kháng virus sẽ ức chế thụ thể tế bào hoặc yếu tố cần thiết để nhân bản virus.

- Dùng vaccine phòng ngừa virus xâm nhập vào tế bào bằng cách kích thích hệ miễn dịch.

- Thực hiện các biện pháp luyện tập và ăn uống để nâng cao sức khỏe đồng thời tránh tiếp xúc với nguồn bệnh để virus không có cơ hội tiếp xúc với tế bào.

Lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 24: Khái quát về virus Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay, ngắn gọn khác:


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác