Giải Sinh học 10 trang 6 Chân trời sáng tạo
Với Giải Sinh học 10 trang 6 trong Bài 1: Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 6.
Câu hỏi 3 trang 6 Sinh học 10: Hãy kể một số lĩnh vực của nghành Sinh học. Nhiệm vụ chính của mỗi lĩnh vực đó là gì?
Lời giải:
Một số lĩnh vực của nghành Sinh học và nhiệm vụ chính của mỗi lĩnh vực đó là:
- Di truyền học: Nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các loài sinh vật.
- Sinh học phân tử: Nghiên cứu về cơ sở phân tử của các cơ chế di truyền như nhân đôi DNA, phiên mã, dịch mã, cũng như các hoạt động của tế bào.
- Sinh học tế bào: Nghiên cứu về cấu tạo và các hoạt động sống của tế bào. Từ đó, giúp tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng bằng các phương pháp khác nhau như gây đột biến, lai tế bào sinh dưỡng, chuyển gene,…
- Vi sinh vật học: Nghiên cứu các đặc điểm hình thái, cấu tạo, phân bố, các quá trình sinh học cũng như vai trò, tác hại của các loài vi sinh vật đối với tự nhiên và con người.
- Giải phẫu học: Nghiên cứu về hình thái và cấu tạo bên trong cơ thể sinh vật.
- Sinh lí học: Nghiên cứu các quá trình diễn ra bên trong cơ thể sinh vật sống thông qua hoạt động của các cơ quan và hệ cơ quan.
- Động vật học: Nghiên cứu về hình thái, giải phẫu, sinh lí, phân loại và hành vi của động vật cũng như vai trò và tác hại của chúng đối với tự nhiên và con người.
- Thực vật học: Nghiên cứu về hình thái, giải phẫu, sinh lí, phân loại thực vật; vai trò tác hại của thực vật đối với tự nhiên và đối với con người.
- Sinh thái học và môi trường: Nghiên cứu mối quan hệ tương tác qua lại giữa các cá thể sinh vật với nhau và với môi trường sống của chúng, sự thay đổi của các yếu tố môi trường và những vấn đề liên quan đến môi trường.
- Công nghệ sinh học: Sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
Câu hỏi 4 trang 6 Sinh học 10: Để trả lời các câu hỏi đã đặt ra theo yêu cầu ở Câu 1, ta cần tìm hiểu lĩnh vực nào của ngành Sinh học?
Lời giải:
Để trả lời các câu hỏi đã đặt ra theo yêu cầu ở Câu 1, ta cần tìm hiểu lĩnh vực của ngành Sinh học là: Giải phẫu học, động vật học, thực vật học, sinh thái học và môi trường.
Luyện tập trang 6 Sinh học 10: Nếu yêu thích môn Sinh học, em sẽ chọn lĩnh vực nào của ngành Sinh học? Tại sao?
Lời giải:
Một số gợi ý tham khảo:
- Chọn di truyền học. Vì muốn tìm hiểu về sự di truyền và biến dị ở các loài sinh vật. Từ đó, tìm ra mối liên hệ giữa các loài, tìm ra nguyên nhân di truyền gây bệnh tật ở người,…
- Chọn sinh học phân tử. Vì muốn hiểu về vật chất di truyền ở cấp độ vật tử: DNA, RNA, protein để trả lời các câu hỏi “Tại sao những vật chất di truyền có kích thước nhỏ nhưng lại có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống”?
- Chọn vi sinh vật học. Vì khi nhắc đến vi sinh vật chúng ta thường nghĩ là chúng có hại. Nhưng khi nghiên cứu sâu hơn chúng ta sẽ thấy được vi sinh vật có rất nhiều ứng dụng rất hữu ích: lên men rượu, làm phân bón sinh học, xử lí rác thải, làm sạch môi trường nước... Tuy nhiên, hiện nay các nghiên cứu và ứng dụng về vi sinh vật vẫn còn nhiều hạn chế, do đó lựa chọn đề tài này để có thể nghiên cứu thêm nhiều lợi ích của vi sinh vật phục vụ cho con người.
- Chọn thực vật học. Vì thực vật có vai trò vô cùng quan trọng đối với đời sống con người. Hiểu thêm về thực vật để đưa ra biện pháp bảo vệ phù hợp trước hiện trạng diện tích cây xanh đang giảm đồng thời nghiên cứu một số loài thực vật mang lại lợi ích kinh tế cao cho con người,…
Câu hỏi 5 trang 6 Sinh học 10: Học tập môn Sinh học mang lại cho chúng ta những lợi ích gì?
Lời giải:
Những lợi ích khi học tập môn Sinh học:
- Giúp hiểu rõ hơn sự hình thành và phát triển của thế giới sống, các quy luật của tự nhiên để từ đó giữ gìn và bảo vệ sức khỏe; biết yêu và tự hào về thiên nhiên, quê hương, đất nước; có thái độ tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên; ứng xử với thiên nhiên phù hợp với sự phát triển bền vững.
- Giúp hình thành và phát triển năng lực sinh học, gồm các thành phần năng lực như: nhận thức sinh học; tìm hiểu thế giới sống; vận dụng kiến thức; kĩ năng đã học vào thực tiễn.
- Rèn luyện thế giới quan khoa học, tinh thần trách nhiệm, trung thực và nhiều năng lực cần thiết.
Vận dụng trang 6 Sinh học 10: Em thể hiện tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước bằng những hành động cụ thể nào?
Một số hành động thể hiện tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước:
- Bảo vệ môi trường sống, vứt rác đúng nơi quy định.
- Tích cực tham gia các hoạt động vì lợi ích cộng đồng như: trồng cây xanh, nhặt rác ở bãi biển,…
- Ra sức học tập, nâng cao trình độ bản thân, tham gia nghiên cứu khoa học để đề ra các giải pháp, các sản phẩm có ích cho môi trường và xã hội.
- Tuyên truyền cho bạn bè, người thân trong gia đình cùng nâng cao ý thức bảo vệ môi, nâng cao tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước.
- “Tắt khi không sử dụng”, tránh gây lãng phí nguồn điện và nước khi không sử dụng.
Lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 1: Giới thiệu khái quát chương trình môn Sinh học Chân trời sáng tạo hay khác:
- Giải Sinh học 10 trang 5
- Giải Sinh học 10 trang 7
- Giải Sinh học 10 trang 8
- Giải Sinh học 10 trang 9
- Giải Sinh học 10 trang 10
- Giải Sinh học 10 trang 11
Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Sinh học 10 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST