Trắc nghiệm Sinh 10 Cánh diều Bài 3 (có đáp án): Giới thiệu chung về các cấp độ tổ chức của thế giới sống

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 3: Giới thiệu chung về các cấp độ tổ chức của thế giới sống sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.

Câu 1: Cấp độ tổ chức sống là

A. vị trí của một tổ chức sống trong thế giới sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành tổ chức đó.

B. vị trí của một tổ chức sống trong cơ thể sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành tổ chức đó.

C. vị trí của một tổ chức sống trong quần xã sinh vật được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành tổ chức đó.

D. vị trí của một tổ chức sống trong tế bào sống được xác định bằng số lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành tổ chức đó.

Câu 2: Theo sự phân cấp trong thế giới sống, thứ tự các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao là

A. phân tử → bào quan → tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → quần thể → quần xã - hệ sinh thái.

B. phân tử → bào quan → mô → tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → quần thể → quần xã - hệ sinh thái.

C. phân tử → bào quan → mô → tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → quần thể → cơ thể → quần xã - hệ sinh thái.

D. phân tử → bào quan → mô → tế bào → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → quần xã - hệ sinh thái → quần thể.

Câu 3: Cấp độ tổ chức sống lớn nhất của hệ thống sống là

A. quần xã.

B. sinh quyển.

C. hệ sinh thái.

D. quần thể.

Câu 4: Cơ thể sinh vật nào sau đây không chứa cấp độ tổ chức sống cơ quan?

A. Vi khuẩn.

B. Động vật.

C. Thực vật.

D. Con người.

Câu 5: Các cấp độ tổ chức sống cơ bản gồm

A. phân tử, bào quan, tế bào, cơ thể.

B. bào quan, tế bào, cơ thể, quần thể.

C. tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã – hệ sinh thái.

D. tế bào, mô, cơ thể, quần thể, quần xã – hệ sinh thái.

Câu 6: Vì sao tế bào, mô, cơ thể, quần thể, quần xã – hệ sinh tháiđược xem là các cấp độ tổ chức sống cơ bản?

A. Vì các cấp độ tổ chức sống này có kích thước lớn và có khả năng thực hiện được các chức năng sống cơ bản một cách độc lập.

B. Vì các cấp độ tổ chức sống này có kích thước lớn và có khả năng phối hợp với nhau để thực hiện được các chức năng sống cơ bản.

C. Vì các cấp độ tổ chức sống này có cấu trúc ổn định và có khả năng thực hiện được các chức năng sống cơ bản một cách độc lập.

D. Vì các cấp độ tổ chức sống này có cấu trúc ổn định và có khả năng phối hợp với nhau để thực hiện được các chức năng sống cơ bản.

Câu 7: Cho các chức năng sống sau:

(1) Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng

(2) Sinh trưởng và phát triển

(3) Sinh sản

(3) Cảm ứng

(4) Có khả năng tự điều chỉnh

(5) Thích nghi với môi trường sống

Số chức năng sống mà các cấp độ tổ chức sống cơ bản có thể thực hiện một cách độc lập là

A.2.

B.3.

C.4.

D.5.

Câu 8:Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của cấp độ tổ chức sống?

A.Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.

B.Là hệ thống mở và tự điều chỉnh.

C.Là hệ thống kín và tự điều chỉnh.

D.Liên tục tiến hoá.

Câu 9:Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc được hiểu là

A.tổ chức cấp trên làm nền tảng cấu tạo nên tổ chức cấp dưới.

B.tổ chức cấp dưới làm nền tảng cấu tạo nên tổ chức cấp trên.

C.tổ chức cấp trên có những đặc điểm nổi trội mà tổ chức cấp dưới không có.

D.tổ chức cấp dưới có những đặc điểm nổi trội mà tổ chức cấp trên không có.

Câu 10:Các cấp độ tổ chức sống tạo nên hệ tiêu hóa trong cơ thể con người là

A.tế bào, mô, cơ quan.

B.tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan.

C.phân tử, bào quan, tế bào, mô, cơ quan.

D.phân tử, bào quan, tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể.

Câu 11: Cho các ví dụ sau:

(1) Khi môi trường sống không cung cấp đủ thức ăn, nơi ở thì các động vật sống thành đàn có xu hướng di cư và phân đàn.

(2) Khi cây mọc dày đặc, thiếu ánh sáng thường có hiện tượng tỉa cành tự nhiên.

(3) Khi hoạt động thể dục thể thao mạnh, cơ thể có biểu hiện như tim đập nhanh, hơi thở gấp, toát mồ hôi nhiều,...

(4) Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh giống như màu của lá cây.

Số ví dụ thể hiện khả năng tự điều chỉnh của cấp độ tổ chức sống là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 12:Thế giới sống liên tục tiến hóa nhờ

A.sự biến đổi của cấp độ tổ chức sống phân tử để thiết lập các trạng thái cân bằng mới thích nghi với môi trường sống.

B.sự biến đổi của cấp độ tổ chức sống tế bào để thiết lập các trạng thái cân bằng mới thích nghi với môi trường sống.

C.sự biến đổi của cấp độ tổ chức sống cơ thể để thiết lập các trạng thái cân bằng mới thích nghi với môi trường sống.

D.sự biến đổi của các cấp độ tổ chức sống để thiết lập các trạng thái cân bằng mới thích nghi với môi trường sống.

Câu 13: Đơn vị cấu trúc và chức năng của mọi cơ thể sống là

A. tế bào.

B.cơ quan.

C.phân tử.

D.bào quan.

Câu 14: Cho các cấp độ tổ chức sống sau:

(1) Tế bào biểu mô ruột

(2) Biểu mô ruột

(3) Ruột non

(4) Hệ tiêu hóa

Trình tự sắp xếp thể hiện mối quan hệ thứ bậc về cấu trúc và chức năng giữa các cấp độ tổ chức sống trên là

A.(1) → (2) → (3) → (4).

B.(2) → (1) → (3) → (4).

C.(1) → (2) → (4) → (3).

D. (2) → (1) → (4) → (3).

Câu 15:Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống?

A.Các cấp độ tổ chức sống chỉ có mối quan hệ thứ bậc về cấu trúc.

B.Các cấp độ tổ chức sống chỉ có mối quan hệ thứ bậc về chức năng.

C.Các cấp độ tổ chức sống thể hiện mối liên quan bộ phận và tổng thể.

D.Các cấp độ tổ chức sống hoạt động độc lập, riêng rẽ với nhau.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Cánh diều có đáp án hay khác:


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác