Giải SBT Vật Lí 10 trang 60 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Vật Lí 10 trang 60 trong Bài 31: Động học của chuyển động tròn đều Sách bài tập Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Vật Lí 10 trang 60.

Câu hỏi 31.5 trang 60 SBT Vật Lí 10: Một hòn đá buộc vào sợi dây có chiều dài 1 m, quay đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ 60 vòng/phút. Thời gian để hòn đá quay hết một vòng và tốc độ của nó là:

A. 1 s; 6,28 m/s.

B. 1 s; 2 m/s.

C. 3,14 s; 1 m/s.

D. 6,28 s; 3,14 m/s.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Tốc độ góc: ω = 60 vòng/ phút = 60.2π60=2π (rad/s)

Thời gian để hòn đá quay hết một vòng: T=2πω=2π2π=1 s

Tốc độ: v = ωr = 2π.1 = 6,28m/s

Câu hỏi 31.6 trang 60 SBT Vật Lí 10: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính R của Trái Đất. Lấy gia tốc rơi tự do tại mặt đất là g = 10 m/s2 và bán kính của Trái Đất bằng R = 6400 km. Chu kì quay quanh Trái Đất của vệ tinh là

A. 2 giờ 48 phút.

B. 1 giờ 59 phút.

C. 3 giờ 57 phút.

D. 1 giờ 24 phút.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Vệ tính chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm nên gia tốc hướng tâm cũng chính là gia tốc rơi tự do.

Gia tốc: Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính R

Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính R

Suy ra: T = 1 giờ 59 phút

Câu hỏi 31.7 trang 60 SBT Vật Lí 10: Một cánh quạt có tốc độ quay 3000 vòng/phút. Tính chu kì quay của nó.

Lời giải:

Tốc độ góc: ω = 3000 vòng/ phút = 3000.2π60=100 π (rad/s)

Câu hỏi 31.8 trang 60 SBT Vật Lí 10: Một đồng hồ có kim giờ dài 3 cm, kim phút dài 4 cm. Tính tỉ số giữa tốc độ của hai đầu kim.

Lời giải:

Tỉ số: Một đồng hồ có kim giờ dài 3 cm, kim phút dài 4 cm.

Câu hỏi 31.9 trang 60 SBT Vật Lí 10: Hai vật A và B chuyển động tròn đều lần lượt trên hai đường tròn có bán kính khác nhau với R1 = 3R2, nhưng có cùng chu kì. Nếu vật A chuyển động với tốc độ bằng 15 m/s, thì tốc độ của vật B là bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có chu kì T=2πR1v1

Ngoài ra: T=2πR2v2=2πR13v2

v2=v13= 5m/s

Câu hỏi 31.10 trang 60 SBT Vật Lí 10: Hai vật A và B chuyển động tròn đều trên hai đường tròn tiếp xúc nhau. Chu kì của A là 6 s, còn chu kì của B là 3 s. Biết rằng tại thời điểm ban đầu chúng xuất phát cùng một lúc từ điểm tiếp xúc của hai đường tròn và chuyển động ngược chiều nhau. Tính khoảng thời gian ngắn nhất để hai vật gặp nhau.

Lời giải:

Vì TA = 2TB, nên B phải quay 2 vòng Δt=6s.

Câu hỏi 32.1 trang 60 SBT Vật Lí 10: Câu nào sau đây nói về gia tốc trong chuyển động tròn đều là sai?

A. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo.

B. Độ lớn của gia tốc a=v2R, với v là tốc độ, R là bán kính quỹ đạo.

C. Gia tốc đặc trưng cho sự biến thiên về độ lớn của vận tốc.

D. Vectơ gia tốc luôn vuông góc với vectơ vận tốc ở mọi thời điểm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

C – sai vì gia tốc đặc trưng cho sự thay đổi về hướng của vận tốc, còn độ lớn của vận tốc trong chuyển động tròn đều không đổi.

Lời giải SBT Vật Lí 10 Bài 31: Động học của chuyển động tròn đều Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác