Giải SBT Toán 7 trang 33 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với Giải SBT Toán 7 trang 33 Tập 2 trong Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến Sách bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 33.

Bài 4 trang 33 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Hãy lập biểu thức có dạng đa thức theo biến x biểu thị diện tích của phần được tô đậm trong Hình 1.

Hãy lập biểu thức có dạng đa thức theo biến x biểu thị diện tích

Lời giải:

Diện tích hình chữ nhật lớn có chiều dài 3x + 2 và chiều rộng 2x + 4 là:

(2x + 4)(3x + 2)

= 2x . (3x + 2) + 4 . (3x + 2)

= 6x2 + 4x + 12x + 8

= 6x2 + 16x + 8 (đơn vị diện tích).

Diện tích hình chữ nhật nhỏ có chiều dài x + 1 và chiều rộng x là:

x(x +1) = x2 + x (đơn vị diện tích).

Diện tích của phần được tô đậm trong Hình 1 là:

6x2 + 16x + 8 – (x2 + x)

= 6x2 + 16x + 8 – x2 – x

= (6x2 – x2) + (16x – x) + 8

= 5x2 + 15x + 8 (đơn vị diện tích).

Vậy biểu thức có dạng đa thức theo biến x biểu thị diện tích của phần được tô đậm trong Hình 1 là 5x2 + 15x + 8.

Bài 5 trang 33 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Thực hiện phép chia (9x5 – 15x4 + 27x3 – 12x2) : 3x2.

Lời giải:

Ta thực hiện phép chia đa thức:

(9x5 – 15x4 + 27x3 – 12x2) : 3x2

= (9x5 : 3x2) + (–15x4 : 3x2) + (27x3 : 3x2) + (–12x2 : 3x2)

= 3x3 – 5x2 + 9x – 4

Vậy (9x5 – 15x4 + 27x3 – 12x2) : 3x2 = 3x3 – 5x2 + 9x – 4

Bài 6 trang 33 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Thực hiện phép chia (2x2 – 5x + 3) : (2x – 3).

Lời giải:

Ta thực hiện đặt tính phép chia đa thức:

Thực hiện phép chia (2x^2 - 5x + 3) : (2x - 3)

Vậy (2x2 – 5x + 3) : (2x – 3) = x – 1.

Bài 7 trang 33 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Thực hiện phép chia (4x2 – 5) : (x – 2).

Lời giải:

Ta thực hiện đặt tính phép chia đa thức:

Thực hiện phép chia (4x^2 - 5) : (x - 2)

Vậy 4x25x2=4x+8+11x2.

Bài 8 trang 33 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Thực hiện phép chia (4x3 – 7x + 2) : (2x2 – 3).

Lời giải:

Ta thực hiện đặt tính phép chia đa thức:

Thực hiện phép chia (4x^3 - 7x + 2) : (2x^2 - 3)

Vậy 4x37x+22x23=2x+x+22x23.

Bài 9 trang 33 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Tính chiều dài của một hình chữ nhật có diện tích bằng 4y2 + 4y – 3 (cm2) và chiều rộng bằng (2y – 1) (cm).

Lời giải:

Diện tích của hình chữ nhật bằng tích của chiều dài với chiều rộng.

Do đó chiều dài của hình chữ nhật là thương của phép chia (4y2 + 4y – 3) : (2y – 1).

Ta thực hiện đặt tính phép chia đa thức:

Tính chiều dài của một hình chữ nhật có diện tích bằng 4y^2 + 4y - 3 (cm^2)

Khi đó: 4y2+4y32y1=2y+3.

Vậy chiều dài của hình chữ nhật là 2y + 3 (cm).

Bài 10 trang 33 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho hình hộp chữ nhật có thể tích bằng V = 3x3 + 8x2 – 45x – 50 (cm3), chiều dài bằng (x + 5) cm và chiều cao (x + 1) cm. Hãy tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật.

Lời giải:

Gọi a (cm, a > 0) là chiều rộng của hình hộp chữ nhật.

Khi đó thể tích của hình hộp chữ nhật là:

V = (x + 5) . (x + 1) . a

= (x2 + x + 5x + 5) . a

= (x2 + 6x + 5) . a (cm3)

Mà theo bài hình hộp chữ nhật có thể tích V = 3x3 + 8x2 – 45x – 50 (cm3) nên ta có:

(x2 + 6x + 5) . a = 3x3 + 8x2 – 45x – 50

Suy ra: a=3x3+8x245x50x2+6x+5.

Ta thực hiện đặt tính phép chia đa thức:

Cho hình hộp chữ nhật có thể tích bằng V = 3x^3 + 8x^2 - 45x - 50 (cm^3)

Khi đó a=3x3+8x245x50x2+6x+5=3x10.

Vậy chiều rộng của hình hộp chữ nhật là 3x – 10 (cm).

Lời giải Sách bài tập Toán 7 Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 7 Chân trời sáng tạo khác