Giải SBT Toán 7 trang 65 Tập 1 Cánh diều

Với Giải Sách bài tập Toán 7 trang 65 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 2 SBT Toán 7 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 65.

Bài 78 trang 65 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Viết mỗi số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn:

13; 176; 34; 1411; 455.

Lời giải:

Các số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn như sau:

13=1:3=0,(3); 176=17:6=2,8(3); 34=3:4=0,75;

1411=14:11=1,(27); 455=4:55=0,0(72).

Bài 79 trang 65 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Trong các số sau, số nào là số vô tỉ:

34,(3); 5,234561213141516...; −45,8(89); 121; 19; 2516?

Lời giải:

Ta có: 121=11; 19=4,35889...; 2516=54.

Các số 34,(3); −45,8(89); −11; 54 là số hữu tỉ.

Các số 5,234561213141516...; 4,35889... là số vô tỉ.

Vậy các số vô tỉ là 5,234561213141516...; 19.

Bài 80 trang 65 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: So sánh:

a) 213,6(42) và 213,598...;

b) −43,001 và −43,(001)

c) 237 và −15;

d) 14081120101;

e) 2+376+2;

g) 52+15242+362122.

Lời giải:

a) Phần nguyên của hai số 213,6(42) và 213,598... bằng nhau.

Ta so sánh chữ số hàng phần mười, vì 6 > 5 nên 213,6(42) > 213,598...

Vậy 213,6(42) > 213,598...

b) Ta có: −43,(001) = −43,001001...

Vì −43,001 > −43,001001... nên −43,001 > −43,(001).

Vậy −43,001 > −43,(001).

c) Ta có: 237=15,3948...

Vì −15,3948... < −15 nên 237 < −15.

Vậy 237 < −15.

d) Ta thấy 4081<40202=20101 nên 14081<120101.

14081>1; 120101>1.

Do đó 14081 > 120101.

e) Ta có: 2+37=8,0827...; 6+2=7,4142...

Ta thấy 8,0827... > 7,4142...

Do đó 2+37 > 6+2.

g) Ta có: 52+15242+362=5+154+36=2040=12; 122=12.

Ta thấy 52+15242+362=12=12.

Vậy 52+15242+362=12.

Bài 81 trang 65 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

a) 0,34; 6,(25); 159; 169; 15;

b) 1,0(09); 64; 3115; 34,(5); 225.

Lời giải:

a) Ta có 6,(25)=6,2525...; 159=1,5555...;

169=13; 15=3,8729....

Vì −6,2525... < −0,34 < 1,5555... < 3,8729... < 13.

Nên 6,(25)<0,34<159<15<169.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là −6,2525...; −0,34; 159 ; 15; 169.

b) Ta có 1,0(09)=1,00909...; 64=8;

3115=31,2; 34,(5)=34,555...; 225=15.

Vì −15 < 1,00909... < 8 < 31,2 < 34,555...

Nên 225<1,0(09)<64<3115<34,(5).

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là 225; 1,0(09); 64; 3115; 34,(5).

Bài 82 trang 65 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần:

a) 214; 16; 83; 196; 0,0(51);

b) 2116; 49; 144; 614,1; 111,0(3).

Lời giải:

a) Ta có 214=2,25; 16=4; 83=9,1104...;

196=14; 0,0(51)=0,05151....

Vì 4 > 2,25 > −0,05151... > −9,1104... > −14.

Nên 16>214>0,0(51)>83>196.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 16; 214; 0,0(51); 83; 196.

b) Ta có: 2116=21,166...; 49=7; 144=12;

−111,0(3) = −111,0333...

Vì 21,166... > 7 > −12 > −111,0333... > −614,1.

Nên 2116>49>144>111,0(3)>614,1.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 2116; 49; 144; 111,0(3); 614,1.

Bài 83 trang 65 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính:

a) 0,04+0,25+2,31;

b) 0,09+169+12,501;

c) 494+2251443,5;

d) 0,04 . 0,01+12,02;

e) 113+122412+(3,25);

g) 16990054:13122.

Lời giải:

a) 0,04+0,25+2,31

= 0,2 + 0,5 + 2,31

= 0,7 + 2,31 = 3,01.

b) 0,09+169+12,501

= (− 0,3) + (−13) + 12,501

= (−13,3) + 12,501 = −0,799.

c) 494+2251443,5

=72+15123,5

= 3,5 + 1,25 – 3,5

= 3,5 – 3,5 + 1,25

= 1,25.

d) 0,04 . 0,01+12,02

= (–0,2) . 0,1 + 12,02

= –0,02 + 12,02 = 12.

e) 113+122412+(3,25)

=113+144,53,25

=113+0,25|1,25|

=0,251,25+113
=1+113=83.

g) 16990054:13122

=133054:162

=1754:136

=1754 . 36

= 17 – 5 . 9

= 17 – 45 = –28.

Lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 2 Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 7 Cánh diều khác