Viết các số sau theo thứ tự tăng dần
Bài 59 trang 44 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:
a) 8,017; 8,107; 8,710; 8,01;
b) 23,049; – 23,051; – 23,105; – 23,150;
c) – 13,5; 3,5; – 2,995; – 7,65;
d) – 0,7; – 0,696; 0,69; 0,609.
Lời giải:
a) 8,017; 8,107; 8,710; 8,01
Ta thấy các số đều có phần nguyên là 8.
Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần mười. Do 0 < 1 < 7 nên 8,017 < 8,107 < 8,710 và 8,01 < 8,107 < 8,710.
Xét hai số thập phân 8,017 và 8,01 = 8,010.
Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần nghìn. Do 0 < 7 nên 8,010 < 8,017 hay 8,01 < 8,017.
Vậy viết các số theo thứ tự tăng dần là: 8,01; 8,017; 8,107; 8,710.
b) 23,049; – 23,051; – 23,105; – 23,150
Xét ba số thập phân: 23,051; 23,105;23,150.
Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần mười. Do 0 < 1 nên 23,051 < 23,105 và 23,051 < 23,150.
Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau của hai số thập phân 23,105 và 23,150 là cặp chữ số ở vị trí hàng phần trăm. Do 0 < 5 nên 23,105 < 23,150.
Suy ra 23,051 < 23,105 < 23,150.
Nên – 23,051 >– 23,105 > – 23,150.
Mà số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương nên ta có:
– 23,150 < – 23,105 < – 23,051 < 23,049.
Vậy viết các số theo thứ tự tăng dần là: – 23,150;– 23,105; – 23,051; 23,049.
c) – 13,5; 3,5; – 2,995; – 7,65
Xét ba số thập phân: 13,5;2,995; 7,65.
Do 13 > 7 > 2 nên 13,5 > 7,65 > 2,995.
Do đó – 13,5 < – 7,65 < – 2,995.
Mà số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương nên ta có:
– 13,5 < – 7,65 < – 2,995 < 3,5.
Vậy viết các số theo thứ tự tăng dần là: – 13,5; – 7,65; – 2,995; 3,5.
d) – 0,7; – 0,696; 0,69; 0,609
Ta chia các số thập phân trên thành hai nhóm:
• Nhóm 1: gồm hai số thập phân âm – 0,7; – 0,696.
• Nhóm 2: gồm hai số thập phân dương 0,69; 0,609.
+ So sánh nhóm 1: – 0,7 và– 0,696.
Xét hai số thập phân 0,7 và 0,696.
Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần mười. Do 7 > 6 nên 0,7 > 0,696.
Do đó – 0,7 <– 0,696.
+ So sánh nhóm 2: 0,69 và 0,609.
Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần trăm. Do 0 < 9 nên 0,609 < 0,69.
Mà số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương nên ta có:
– 0,7 <– 0,696 < 0,609 < 0,69.
Vậy viết các số theo thứ tự tăng dần là: – 0,7;– 0,696; 0,609; 0,69.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 62 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm số tự nhiên x lớn nhất, biết ....
Bài 63 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm hai số tự nhiên liên tiếp m và n, biết ....
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Toán 6 Cánh diều
- Giải SBT Toán 6 Cánh diều
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều