Tính đạo hàm của mỗi hàm số sau bằng định nghĩa: f(x) = x + 2

Bài 6 trang 65 SBT Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của mỗi hàm số sau bằng định nghĩa:

a) f(x) = x + 2;                       

b) g(x) = 4x2 – 1;                    

c) hx=1x1.

Lời giải:

a) Hàm số y = f(x) = x + 2.

Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x.

Ta có: ∆y = f(x + ∆x) – f(x) = (x + ∆x + 2) – (x + 2) = ∆x.

Suy ra ΔyΔx=ΔxΔx=1

Ta thấy limΔx0ΔyΔx=limΔx01=1

Vậy f'(x) = 1.

b) Hàm số y = g(x) = 4x2 – 1.

Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x.

Ta có: ∆y = g(x + ∆x) – g(x) = 4(x + ∆x)2 – 1 – (4x2 – 1)

                = 4x2 + 8x. ∆x + (∆x)2 – 1 – 4x2 + 1

                = 8x.∆x + (∆x)2.

Suy ra ΔyΔx=8xΔx+Δx2Δx=8x+Δx.

Ta thấy limΔx0ΔyΔx=limΔx08x+Δx=8x.

Vậy g'(x) = 8x.

c) Hàm số y=hx=1x1.

Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x.

Ta có: Δy=hx+Δxhx=1x+Δx11x1

               =x1x+Δx1x+Δx1x1=Δxx+Δx1x1

Suy ra ΔyΔx=Δxx+Δx1x1Δx=1x+Δx1x1.

Ta thấy limΔx0ΔyΔx=limΔx01x+Δx1x1=1x12.

Vậy h'x=1x12.

Lời giải SBT Toán 11 Bài 1: Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán 11 Cánh diều hay, chi tiết khác: