Giải SBT Toán 10 trang 57 Tập 2 Kết nối tri thức
Với Giải SBT Toán 10 trang 57 Tập 2 trong Bài 25: Nhị thức Newton Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10 trang 57.
Bài 8.13 trang 57 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2: Khai triển các đa thức
a) (x – 2)4;
b) (x + 2)5;
c) (2x + 3y)4;
d) (2x – y)5.
Hướng dẫn giải:
a)
(x – 2)4 = [x + (– 2)4]
=
= 1.x4 + 4.x3.(–2) + 6.x2.4 + 4.x.(–8) + 1.16
= x4 – 8x3 + 24x2 – 32x + 16.
b)
= 1.x5 + 5.x4.2 + 10.x3.4 + 10.x2.8 + 5.x.16 + 1.32
= x5 + 10x4 + 40x3 + 80x2 + 80x + 32.
c)
(2x + 3y)4
=
= 1.16x4 + 4.8x3.3y + 6.4x2.9y2 + 4.2x.27y3 + 1.81y4
= 16x4 + 96x3y + 216x2y2 + 216xy3 + 81y4.
d)
(2x – y)5 = [2x + (– y)5]
= 1.32x5 + 5.16x4.(–y) + 10.8x3.y2 + 10.4x2.(–y)3 + 5.2x.y4 + 1.(–y)5
= 32x5 – 80x4y + 80x3y2 – 40x2y3 + 10xy4 – y5.
Bài 8.14 trang 57 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2: Trong khai triển của (5x – 2)5, số mũ của x được sắp xếp theo luỹ thừa tăng dần, hãy tìm hạng tử thứ hai.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức khai triển của (a + b)5 với a = 5x, b = –2, ta có:
(5x – 2)5
= 1 . 3 125x5 + 5 . 625x4.(–2) + 10 . 125x3.4 + 10 . 25x2.(–8) + 5 . 5x.16 + 1.(–32)
= 3 125x5 – 6 250x4 + 5 000x3 – 2 000x2 + 400x – 32
= – 32 + 400x – 2 000x2 + 5 000x3 – 6 250x4 + 3 125x5
Vậy, số hạng thứ hai trong khai triển theo số mũ tăng dần của x là 400x.
Bài 8.15 trang 57 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2: Hãy sử dụng ba số hạng đầu tiên trong khai triển của (1 + 0,03)4 để tính giá trị gần đúng của 1,034. Xác định sai số tuyệt đối.
Hướng dẫn giải:
Ta có:
1,034 = (1 + 0,03)4 = 14 + 4.13.0,03 + 6.12.(0,03)2 + …
= 1 + 0,12 + 0,0054 + … ≈ 1,1254
Mặt khác, ta tính được giá trị đúng, chẳng hạn bằng máy tính,
1,034 = 1,12550881.
Như vậy, sai số tuyệt đối của của giá trị gần đúng nhận được so với giá trị đúng là:
|1,1254 – 1,12550881| = 0,00010881.
Bài 8.16 trang 57 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2: Xác định hạng tử không chứa x trong khai triển của .
Hướng dẫn giải:
Ta có:
Vậy, hạng tử không chứa x là 24.
Bài 8.17 trang 57 Sách bài tập Toán lớp 10 Tập 2: Khai triển .
Hướng dẫn giải:
Trước hết, ta sử dụng công thức khai triển của (a + b)4 với a = z2 + 1 và .
Sau đó, ta sử dụng các công thức khai triển của (a + b)4, (a + b)3, (a + b)2 với a = z2, b = 1 để có:
= z8 + 4z6 + 6z4 + 4 + 1
= z6 + 3z4 + 3z2 + 1
(z2 + 1)2 = z4 + 2z2 + 1
Vậy ta có:
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
SBT Toán 10 Bài 26: Biến cố và định nghĩa cổ điển của xác suất
SBT Toán 10 Bài 27: Thực hành tính xác suất theo định nghĩa cổ điển
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Toán 10 Kết nối tri thức
- Giải SBT Toán 10 Kết nối tri thức
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT