SBT Tiếng Anh 8 trang 10 Unit 1 Vocabulary and Listening - Friends plus



Với giải SBT Tiếng Anh 8 trang 10 Unit 1 Vocabulary and Listening trong Unit 1: Fads and Fashions sách Tiếng Anh 8 Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 8 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus.

1 (trang 10 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Match words 1-6 with a-f (Nối các từ 1-6 với a-f)

SBT Tiếng Anh 8 trang 10 Unit 1 Vocabulary and Listening | Tiếng Anh 8 Friends plus

Đáp án:

2. a

3. f

4. e

5. c

6. b

Giải thích:

1. quần short: quần rất ngắn và áo khoác ngắn

2. trainers: giày thể thao

3. mũ: đội trên đầu

4. jacket: áo khoác ngắn

5. legging: quần bó sát

6. khăn quàng cổ: quàng quanh cổ

2 (trang 10 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the words in the text (Hoàn thành các từ trong văn bản)

SBT Tiếng Anh 8 trang 10 Unit 1 Vocabulary and Listening | Tiếng Anh 8 Friends plus

Đáp án:

1. trousers

2. baggy

3. patterned

4. colourful

5. skirts

6. blouses

Giải thích:

1. trousers: quần dài

2. baggy: rộng

3. patterned: có hoa văn

4. colourful: đầy màu sắc

5. skirts: váy

6. blouses: áo cánh

Hướng dẫn dịch:

Mỗi thập kỷ có một ý tưởng khác nhau về phong cách nào là mát mẻ và thời trang. Nhà thiết kế thời trang Alice McClaren nói rằng điều này đặc biệt đúng với quần tây. Quần jean sẽ luôn được ưa chuộng,” cô nói, “nhưng kiểu dáng rất mỏng, bó sát của 'quần jean bó sát' ngày nay rất khác so với những gì mọi người thường mặc. Ví dụ, vào những năm 1970, mọi người đều có quần jean ống loe rộng thùng thình. Đôi khi chúng đơn giản, nhưng thường có hoa văn sặc sỡ với những bông hoa to và sáng. Các cô gái thường có áo và váy rất dài, thường dài đến chân. Và trên hết, họ thường mặc những chiếc áo cánh xinh xắn, nữ tính. Áo sơ mi và áo dài tay phổ biến hơn áo sơ mi ngắn tay.’

3 (trang 10 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to an interview with Dan and Tina about the clothes that were in fashion when they were young. Write the correct names. (Hãy nghe cuộc phỏng vấn với Dan và Tina về những bộ quần áo thịnh hành khi họ còn nhỏ. Viết tên chính xác.)

Bài nghe:

1. _____ talks about the 1980s. talks about the 1990s.

2. _____ says that the styles of the past

3. _____ are in fashion again now.

4. _____ used to like how teenage fashions change very quickly.

Đáp án:

1. Tina

2. Dan

3. Dan

4. Tina

Nội dung bài nghe:

P: Excuse me. Could you tell me about the fashions when you were young?

T: Sure. When I was a teenager, there used to be a lot of fashions, probably more than today. It was the 1980s, and I used to like the punk style. It was probably because of my brother and his friends. They were four years older than me and they were all punks. They used to wear very tight trousers, long boots, old T-shirts and short jackets. A lot of them had colourful hair, you know, red and orange and green. My parents used to hate it. So of course, I thought it was fantastic. When I was about fifteen, I started listening to different music, and my style changed completely. Teenage fashions change so fast. I used to like that.

P: Thank you. And how about you?

D: Well, I wasn't into fashion in my early teens. My clothes were really plain - I can't even remember what styles I used to wear. All that changed around 1992, when I started listening to hip hop music. Suddenly, everybody was wearing big, baggy trousers and sports shirts, and expensive trainers. And I did too. It was also cool for girls and boys to have long, untidy hair. I think I used to brush mine about once a month. I saw my daughter with her friends recently and I couldn't believe it. They're into those same nineties styles. As a parent, I laugh at the fashions now, but then, they were an important part of my identity.

Hướng dẫn dịch:

P: Xin lỗi. Bạn có thể cho tôi biết về thời trang khi bạn còn trẻ?

T: Chắc chắn rồi. Khi tôi còn là một thiếu niên, đã từng có rất nhiều mốt, có lẽ nhiều hơn ngày nay. Đó là những năm 1980, và tôi từng thích phong cách punk. Có lẽ là do anh trai tôi và bạn bè của anh ấy. Họ hơn tôi bốn tuổi và đều là dân chơi chữ. Họ thường mặc quần bó sát, đi bốt dài, áo phông cũ và áo khoác ngắn. Rất nhiều người trong số họ có mái tóc sặc sỡ, bạn biết đấy, đỏ, cam và xanh lục. Bố mẹ tôi từng rất ghét nó. Vì vậy, tất nhiên, tôi nghĩ nó thật tuyệt vời. Khi tôi khoảng mười lăm tuổi, tôi bắt đầu nghe nhiều loại nhạc khác nhau và phong cách của tôi thay đổi hoàn toàn. Thời trang tuổi teen thay đổi quá nhanh. Tôi đã từng thích điều đó.

P: Cảm ơn bạn. Con bạn thi Sao?

D: Chà, tôi không thích thời trang khi còn ở tuổi thiếu niên. Quần áo của tôi rất đơn giản - tôi thậm chí không thể nhớ mình đã từng mặc những kiểu dáng nào. Tất cả đã thay đổi vào khoảng năm 1992, khi tôi bắt đầu nghe nhạc hip hop. Đột nhiên, tất cả mọi người đều mặc quần dài rộng thùng thình, áo sơ mi thể thao và đi giày thể thao đắt tiền. Và tôi cũng vậy. Các cô gái và chàng trai để tóc dài và không chải cũng rất tuyệt. Tôi nghĩ rằng tôi đã từng chải răng khoảng một tháng một lần. Gần đây tôi đã nhìn thấy con gái mình với bạn của nó và tôi không thể tin được. Họ thích những phong cách thập niên 90 giống nhau. Là cha mẹ, bây giờ tôi cười nhạo thời trang, nhưng sau đó, chúng là một phần quan trọng trong bản sắc của tôi.

4 (trang 10 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen again and choose the correct answers. (Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)

Bài nghe:

1. Tina says there used to be … of fashion when she was young.

a. more types

b. only a small number of types

c. only one type

2. Tina … the style of clothes her brother and his friends wore.

a. used to dislike

b. used to like

c. didn't use to care about

3. Tina says that punks used to wear … trousers.

a. colourful                            b. tight                                    c. smart

4. Tina's parents … the clothes she wore.

a. used to be unhappy about

b. didn't use to be interested in

c. used to love

5. At first, Dan … fashion.

a. wanted to study                 b. didn't have money for      c. wasn't into

6. Dan says his hip hop clothes used to be …

a. easy to find                        b. very large                          c. messy

7. Dan didn't use to … very often.

a. listen to music                   b. buy new trainers               c. brush his hair

8. When Dan was young, he used to think fashion was …

a. very important                  b. funny                                 c. expensive

Đáp án:

1. a

2. b

3. b

4. a

5. c

6. b

7. a

8. a

Hướng dẫn dịch:

1. Tina nói rằng đã từng có nhiều kiểu thời trang hơn khi cô ấy còn trẻ.

2. Tina từng thích phong cách quần áo mà anh trai cô ấy và bạn bè của anh ấy mặc.

3. Tina nói rằng những kẻ chơi chữ thường mặc quần bó sát.

4. Cha mẹ của Tina từng không hài lòng về quần áo mà cô ấy mặc.

5. Lúc đầu, Dan không thích thời trang.

6. Dan nói quần áo hip hop của anh ấy từng rất rộng.

7. Dan không thường xuyên nghe nhạc.

8. Khi Dan còn trẻ, anh ấy từng nghĩ thời trang rất quan trọng.

5 (trang 10 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus): Interview your parents about fashion when they were young, or choose a period in the past. Write four or five sentences about what people used to wear. (Phỏng vấn cha mẹ của bạn về thời trang khi họ còn trẻ, hoặc chọn một khoảng thời gian trong quá khứ. Viết bốn hoặc năm câu về những gì mọi người thường mặc.)

Gợi ý:

My parents were young in the 1980s. Girls used to wear short skirts and colourful, baggy tops.

Hướng dẫn dịch:

Cha mẹ tôi còn trẻ vào những năm 1980. Các cô gái thường mặc váy ngắn và áo rộng thùng thình, nhiều màu sắc.

Lời giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 1: Fads and Fashions hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus hay, chi tiết khác: